09/L/CTN | 1998-12-11 00:00:00 | Công Bố luật Luật Khiếu nại Tố cáo |
09/L/CTN | 1998-12-11 00:00:00 | Công Bố luật Sửa đổi một số điều của Luật đất đai. |
08/L/CTN | 1998-12-11 00:00:00 | Sửa đổi Điều 21 của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng |
51/1-SL | 1959-12-14 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Điều 5 và Điều 6 Sắc lệnh số 53-SL ngày 20-10-1945 và Sắc lệnh số 25-SL ngày 25-2-1946 quy định về quốc tịch Việt nam |
36/6-SL | 1959-08-31 00:00:00 | Sắc lệnh trao quân hàm cấp tướng cho một số cán bộ quân đội |
20/0-SL | 1959-03-23 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ cấp hành chính khu Lào - Hà - Yên, sát nhập tỉnh Hà giang vào khu tự trị Việt bắc, và tạm thời đặt tỉnh Lào cai và Yên bái dưới sự lãnh đạo của Chính phủ |
17/7-SL | 1959-03-06 00:00:00 | Sắc lệnh quy định nhiệm vụ và tổ chức Uỷ ban dân tộc |
16/6-SL | 1959-03-04 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Uỷ ban Khoa học Nhà nước thuộc Hội đồng Chính phủ |
15/5-SL | 1959-02-27 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép Ngân hàng Quốc gia phát hành tiền mới thay đổi bằng tiền đang lưu hành |
05/05-SL | 1959-01-28 00:00:00 | Sắc lệnh trả huyện Đông triều về tỉnh Hải dương |
01/01-SL | 1959-01-02 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Trần Mạnh Quỳ giữ chức Phó tổng thanh trung ương |
61/SL | 1958-12-31 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm thiếu tướng Hoàng Văn Thái, Chủ nhiệm Tổng cục quân huấn, Trần Văn Trà giữ chức Phó chủ nhiệm |
11/SL | 1958-12-31 00:00:00 | Sắc lệnh các ông thụ cấp thiếu tướng kể từ ngày 1-1-1948: Hoàng Văn Thái, Nguyễn Sơn, Chu Văn Tấn, Hoàng Sâm |
09/9-SL | 1958-12-31 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định phụ cấp chính hàng tháng của các người không ở ngạch công chức được cử giữ những chức vụ trong Văn phòng Chủ tịch Chính phủ và Văn phòng các bộ |
95/5-SL | 1958-12-01 00:00:00 | Sắc lệnh để ông Hoàng Phương Thảo được từ chức Uỷ viên UBHC Liên khu bốn |
94/4-SL | 1958-12-01 00:00:00 | Sắc lệnh để ông Bùi Thuỷ được từ chức Uỷ viên UBHC Khu Hồng Quảng |
12/SL | 1958-12-01 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Trần Tử Bình, Văn Tiến Dũng, Lê Hiến Mai, thụ cấp thiếu tướng kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1948 |
92/2-SL | 1958-11-24 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ cấp hành chính Liên khu 3, Liên khu 4 và Khu Tả ngạn |
90/0-SL | 1958-10-22 00:00:00 | Sắc lệnh cho ông Trần Cung được từ chức Phó chủ tịch UBHC Khu Tả Ngạn |
88/8-SL | 1958-10-09 00:00:00 | Sắc lệnh cho ông Nguyễn Năng Hách được từ chức Chủ tịch Uỷ ban hành chính Khu Tả Ngạn |
81/1-SL | 1958-08-15 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm thiếu tướng Lê Hiến Mai giữ chức Chính uỷ Bộ tư lệnh pháo binh |
69/9-SL | 1958-04-22 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Đàm Quang Trung giữ chức Phó tư lệnh Quân khu Tả Ngạn |
68/8-SL | 1958-04-22 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Trọng Vĩnh giữ chức Chính uỷ Quân khu bốn |
67/7-SL | 1958-04-22 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Chu Huy Mân giữ chức Chính uỷ Quân khu Tây Bắc |
66/6-SL | 1958-04-22 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Vũ Nhất giữ chức Phó chính uỷ Quân khu Tây Bắc |
65/5-SL | 1958-04-22 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Vịnh giữ chức Chủ nhiệm Tổng cục cán bộ thuộc Bộ quốc phòng tổng tư lệnh |
64/4-SL | 1958-04-22 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Trần Văn Quang giữ chức Tổng tham mưu trưởng kiêm Cục trưởng Cục tác chiến |
60/0-SL | 1958-04-10 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Tổng cục Quân huấn trực thuộc Bộ Quốc phòng - Tổng tư lệnh |
54/4-SL | 1958-02-02 00:00:00 | Sắc lệnh đặt Huân chương "Quân giải phóng Việt nam", Huân chương "Chiến thắng" và Huy chương "Quân giải phóng Việt nam", Huy chương "Chiến thắng" |
50/SL | 1957-11-14 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định các ông Hoàng Bắc Dũng, Nguyễn Thưởng, Lục Vĩnh, Dương Lâm, Vương Quỳnh Sơn làm Trưởng ban, Phó ban và Uỷ viên Ban cán sự Lào Hà Yên |
49 | 1957-11-12 00:00:00 | Sắc lệnh chuẩn y cho ông Chu Văn Đỗ được từ chức uỷ viên UBHC Liên khu 3 |
47 | 1957-10-16 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Vịnh giữ chức Phó chủ nhiệm Tổng cục cán bộ thuộc Bộ quốc phòng |
46 | 1957-10-16 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập tổng cục cán bộ trực thuộc Bộ quốc phòng |
41 | 1957-08-30 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Trần Cung làm Phó Chủ tịch UBHC khu Tả ngạn |
40 | 1957-08-30 00:00:00 | Sắc lệnh cho ông Nguyễn Văn Lộc chủ tịch UBHC Liên khu 3 từ chức |
38 | 1957-07-26 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Phạm Hùng, ông Nguyễn Văn Trí, Ngộ Đức Đệ vào ban thống nhất |
37 | 1957-07-26 00:00:00 | Sắc lệnh sát nhập Ban quan hệ Bắc Nam và Ban Thống nhất thành Ban Thống nhất |
04/04-SLT | 1957-07-20 00:00:00 | Sắc luật về bầu cử Hội đồng nhân dân và Uỷ ban hành chính các cấp |
35 | 1957-07-08 00:00:00 | Sắc lệnh cho ông Nguyễn Ngọc Đàm từ chức Chủ tịch UBKC Hồng Quảng và chỉ định các ông vào UBHC khu Hồng Quảng |
34 | 1957-07-08 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Thái Tiện làm uỷ viên UBHC khu Tả ngạn thay ông Phạm Ngọc Ang từ chức |
33 | 1957-07-02 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ nhiệm thủ tướng Chính phủ thay mặt Chủ tịch nước Việt nam dân chủ cộng hoà giải quyết công việc trong khi Chủ tịch nước đi vắng |
03/03-SLT | 1957-06-18 00:00:00 | Sắc luật về quyền tự do xuất bản |
02/02-SLT | 1957-06-18 00:00:00 | Sắc luật quy định những trường hợp phạm pháp quả tang, những trường hợp khẩn cấp và những trường hợp khám người phạm pháp quả tang |
29 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Phạm Ngọc Hồ làm chính uỷ quân khu Đông bắc |
28 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Đôn làm tư lệnh quân khu 4 |
27 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Trần Độ làm chính uỷ quân khu Tả ngạn |
26 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Vương Thữa Vũ làm tư lệnh quân khu Hữu ngạn |
25 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Bằng Giang làm tư lệnh quân khu Tây bắc |
24 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Vũ Nhất làm chính uỷ quân khu Tây bắc |
23 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Quyết làm phó Chính uỷ quân khu tả ngạn |
22 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Hoàng Sâm làm tư lệnh quân khu tả ngạn |
21 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Thanh Phong làm Phó tư lệnh quân khu Việt bắc |
20 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Lê Quảng Ba làm tư lệnh quân khu Việt bắc |
19 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Lê Đình Thiệp làm phó Chính uỷ quân khu Việt bắc |
18 | 1957-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm thiếu tướng Chu Văn Tấn làm chính uỷ quân khu Việt bắc |
17 | 1957-06-03 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập các quân khu Việt bắc, Tây bắc, Đông bắc, Tả ngạn, Hữu ngạn và Quân khu 4 |
01/01-SLT | 1957-04-19 00:00:00 | Sắc luật cấm chỉ mọi hành động đầu cơ về kinh tế |
14 | 1957-04-06 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định các vị vào UBHC khu Tả ngạn |
12 | 1957-03-30 00:00:00 | Sắc lệnh đổi tên Toà án nhân dân khu là Toà án nhân dân phúc thẩm, và sửa đổi thẩm quyền xét xử những vụ phạm pháp về chính trị |
9 | 1957-03-13 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm các ông vào uỷ viên Ban thanh tra Trung ương Chính phủ |
104/SL/L6 | 1957-01-01 00:00:00 | Sắc lệnh Ban bố Nghị quyết ngày 14/9/1957 của Quốc hội chuẩn y Sắc luật số 001/SLT ngày 19/4/1957 cấm chỉ mọi hành động đầu cơ về kinh tế |
284/SL | 1956-12-22 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Toà án nhân dân đặc biệt |
282/SL | 1956-12-14 00:00:00 | Sắc lệnh quy định chế độ báo chí |
280 | 1956-12-10 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Hoàng Hữu Nhân, Vũ Trọng Khánh, Tô Duy làm Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hải phòng |
278 | 1956-11-02 00:00:00 | Sắc lệnh chuẩn y danh sách các uỷ viên UBHC khu tự trị Việt bắc |
269/B | 1956-08-12 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Phạm Văn Trại làm Uỷ viên UBHC thành phố Hải Phòng |
268/B-SL | 1956-07-09 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Hồ Đắc Điềm làm Uỷ viên UBHC thành phố Hà Nội |
267/SL | 1956-06-15 00:00:00 | Sắc lệnh trừng trị những âm mưu và hành động phá hoại tài sản của Nhà nước và nhân dân cản trở việc thực hiện chính sách, kế hoạch Nhà nước |
263 | 1956-04-25 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm tổng thanh tra và phó tổng thanh tra của Ban thanh tra Chính phủ |
262 | 1956-04-10 00:00:00 | Sắc lệnh để cụ Bùi Kỷ và ông Nguyễn Văn Xước được từ chức uỷ viên UBHC liên khu 3 |
261/SL | 1956-03-28 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Ban Thanh tra Trung ương của Chính phủ |
257/SL | 1956-02-11 00:00:00 | Sắc lệnh trả huyện Thuỷ nguyên về tỉnh Kiến an |
256 | 1956-02-11 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định các uỷ viên và UBHC liên khu 3, khu tả ngạn, Liên khu Việt bắc, khu Hồng quảng |
254/SL | 1956-01-14 00:00:00 | Sắc lệnh ban bố mẫu Quốc huy nước Việt nam dân chủ cộng hoà |
249/SL | 1955-11-30 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Quốc kỳ và Quốc ca |
243 | 1955-11-03 00:00:00 | Sắc lệnh thăng cấp thiếu tướng cho đại tá Phan Trọng Tuệ |
235 | 1955-09-14 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định các ông vào uỷ viên UBHC tỉnh Lạng sơn, uỷ viên UBHC liên khu 3 |
234/SL | 1955-07-18 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định các ông vào uỷ ban Hành chính thành phố Hải phòng |
234/SL | 1955-06-14 00:00:00 | Sắc lệnh về bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng |
232 | 1955-05-14 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm một số đồng chí vào Bộ quốc phòng tổng tư lệnh |
231 | 1955-05-13 00:00:00 | Sắc lệnh về điều chỉnh địa giới 2 tỉnh Lào cai và Yên bái |
230 | 1955-04-29 00:00:00 | Sắc lệnh ban hành quy định thành lập Khu tự trị Thái Mèo |
229 | 1955-04-29 00:00:00 | Sắc lệnh về chính sách dân tộc của Chính phủ |
228 | 1955-04-29 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định các cán bộ vào uỷ viên UBHC liên khu 4 |
227 | 1955-04-29 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định các ông vào UBKC khu Hồng Quảng |
226 | 1955-04-29 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định các ông vào Uỷ ban quân chính Hải phòng |
233/SL | 1955-04-16 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 3, 4 Sắc lệnh số 150-SL ngày 12-4-1953 thành lập các toà án nhân dân đặc biệt ở những nơi phát động quần chúng |
221/SL | 1955-02-22 00:00:00 | Sắc lệnh sát nhập khu Tả ngạn vào Liên khu 3, thành lập khu Hồng quảng, sửa đổi địa giới Liên khu Việt bắc và Liên khu 3, và đặt thành phố Hải phòng dưới quyền lãnh đạo trực tiếp của Chính phủ Trung ươn |
218 | 1954-10-01 00:00:00 | Sắc lệnh không trừng phạt những người đã hợp tác với đối phương trong thời gian chiến tranh |
217 | 1954-09-28 00:00:00 | Sắc lệnh thăng cấp thiếu tướng cho đồng chí Vương Thừa Vũ |
210 | 1954-06-20 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định người ở bộ đội địa phương cũng coi như bộ đội chủ lực |
197 | 1953-12-19 00:00:00 | Sắc lệnh ban hành Luật cải cách ruộng đất |
192 | 1953-12-01 00:00:00 | Sắc lệnh cho ngân hàng Quốc gia Việt nam phát hành loại giấy bạc 5000 đ |
191 | 1953-11-12 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép ông Nguyễn Xuân Ngọc từ chức thư ký Ban kinh tế chính phủ |
187 | 1953-09-18 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Lê Trung Toản làm uỷ viên UBKCHC Hà nội |
184 | 1953-09-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Lê Tất Đắc làm Phó giám đốc vụ TCCB thuộc Bộ nội vụ |
179 | 1953-08-18 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép ông Nghiêm Tử Trình từ chức uỷ viên UBKCHC Hà nội |
176/SL | 1953-08-18 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi điều lệ tạm thời thuế nông nghiệp |
175/SL | 1953-08-18 00:00:00 | Sắc lệnh quy định việc quản chế |
172 | 1953-07-28 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Vũ Ngọc Linh làm uỷ viên UBKCHC Liên khu 4 |
171 | 1953-07-18 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép ông Đinh Văn Đức từ chức uỷ viên UBKCHC Liên khu 4 |
170 | 1953-07-18 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Lê Thanh làm Phó chủ tịch UBKCHC Liên khu 3 |
169 | 1953-07-18 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm chámh Văn phòng và Giám đốc vụ Thứ bộ công an |
162/SL | 1953-05-20 00:00:00 | Sắc lệnh lấy đồng bạc ngân hàng Quốc gia Việt nam làm đơn vị tiền tệ |
157 | 1953-05-01 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Lý Ban giữ chức Giám đốc cụ Quản lý xuất khẩu thuộc bộ công thương |
156/SL | 1953-04-30 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Nha Giao thông và Nha Công chính thuộc Bộ giao thông Công chính |
151/SL | 1953-04-12 00:00:00 | Sắc lệnh trừng trị địa chủ chống pháp luật trong khi và ở những nơi phát động quần chúng thi hành chính sách ruộng đất |
150/SL | 1953-04-12 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Toà án nhân dân Đặc biệt ở những nơi phát động quần chúng thi hành chính sách ruộng đất |
149/SL | 1953-04-12 00:00:00 | Sắc lệnh quy định về chính sách ruộng đất |
147/SL | 1953-03-15 00:00:00 | Sắc lệnh đặt phòng Điện nhiếp ảnh Nha tuyên truyền và Văn nghệ thành Doanh nghiệp Quốc gia Chiếu bóng và Chụp ảnh Việt nam |
141/SL | 1953-02-16 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Thứ Bộ Công an |
136 | 1953-01-31 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Phạm Hữu Lâu làm uỷ viên UBKCHC Nam bộ |
134/SL | 1953-01-28 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập khu Tây Bắc |
133/SL | 1953-01-20 00:00:00 | Sắc lệnh trừng trị các loại Việt gian phản động |
31/SL | 1953-01-06 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Hoàng giữ chức Giám đốc, ông Nguyễn văn Tân ông Đỗ Văn Sửu giữ chức phó giám đốc sở kho thóc thuộc Bộ tài chính |
130 | 1952-12-16 00:00:00 | Sắc lệnh đình chỉ ông Nguyễn Văn Thanh tức Lê Quốc Thân làm uỷ viên UBKCHC |
129 | 1952-12-16 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ra bảng vàng danh dự và bảng gia đình vẻ vang |
127/SL | 1952-11-04 00:00:00 | Sắc lệnh cho ban hành bản điều lệ về doanh nghiệp quốc gia |
123 | 1952-11-04 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Lê Khắc phó kỹ sư công chính giữ chức phó giám đốc Nha công chính hoả xa |
122/SL | 1952-10-10 00:00:00 | Sắc lệnh đặt bộ phận nhà in và phát hành trong Nha tuyên truyền và văn nghệ thành một doanh nghiệp quốc gia lấy tên là Nha in quốc gia |
118 | 1952-09-22 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định bác sĩ Nguyễn Văn Hưởng làm uỷ viên UBKCHC Nam bộ |
117 | 1952-09-09 00:00:00 | Sắc lệnh đình chỉ ông Khuất Duy Tiến làm uỷ viên UBKCHC liên khu 4 |
116 | 1952-09-09 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Huỳnh Lắm làm uỷ viên UBKCHC Miền Nam trung bộ |
115 | 1952-09-09 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Trân tổng thanh tra Phó giữ chức Tổng thanh tra trong ban thanh tra Chính phủ |
113 | 1952-09-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Trần Quốc Hoàn giữ chức Giám đốc Nha công an |
112 | 1952-09-06 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Vũ Dương giữ chức Phó Chủ tịch UBKCHC Liên khu Việt bắc |
111 | 1952-09-06 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định các vị vào uỷ ban KCHC khu tả ngạn Hồng hà |
110 | 1952-09-06 00:00:00 | Sắc lệnh chuẩn y cho bác sĩ Nguyễn Xuân Nguyễn từ chức uỷ viên UBKCHC Liên khu 3 |
99 | 1952-07-05 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép Bộ giao thông công chính được phát hành hai loại tem thư sản xuất và tiết kiệm |
100/SL | 1952-07-05 00:00:00 | Sắc lệnh cấm buôn bán, chuyên chở và tàng trữ hàng ngoại hoá thuộc loại xa xỉ phẩm và loại cấm nhập khẩu |
96/SL | 1952-06-14 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi bản Điều lệ tạm thời thuế nông nghiệp |
94/SL | 1952-06-08 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép Ngân hàng quốc gia Việt Nam phát hành 50 nghìn triệu 40 vạn đồng |
93/SL | 1952-06-08 00:00:00 | Sắc lệnh định các nương rẫy phải chịu thuế nông nghiệp |
92/SL | 1952-05-25 00:00:00 | Sắc lệnh quy định việc phát hành giấy bạc Ngân hàng Quốc gia |
87/SL | 1952-03-05 00:00:00 | Sắc lệnh ban hành bản điều lệ tạm thời sử dụng công điền công thổ |
85/SL | 1952-02-29 00:00:00 | Sắc lệnh ban hành thể lệ trước bạ về các việc mua bán, cho và đổi nhà cửa, ruộng đất |
03/SL | 1952-02-04 00:00:00 | Sắc lệnh hợp nhất Nha Thông tin và Vụ Văn học Nghệ thuật thành Nha tuyên truyền và Văn nghệ, thuộc Thủ tướng phủ |
78/SL | 1952-01-15 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 3 Sắc lệnh số 77-SL ngày 22-5-1950 ban hành quy chế công nhân giúp việc Chính phủ |
76/SL | 1952-01-15 00:00:00 | Sắc lệnh phát hành loại tem thơ 100đ |
74/SL | 1952-01-10 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Nguyễn Niên làm Phó tư lệnh Liên khu năm |
73/SL | 1951-12-25 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Hữu Mai giữ chức Giám đốc Sở vận tải thuộc Bộ giao thông công chính |
72/SL | 1951-12-25 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Sở Vận tải thuộc bộ Giao thông Công chính |
70/SL | 1951-12-10 00:00:00 | Sắc lệnh ủy cho các UBKCHC Liên khu quyền cho miễn thuế hay giảm thuế nông nghiệp năm 1951 |
69/SL | 1951-12-10 00:00:00 | Sắc lệnh đặt chế độ giữ gìn bí mật quốc gia |
57 | 1951-09-30 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Khoát giữ chức Giám đốc Vụ kế toán |
56 | 1951-09-30 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Đào Thiện Thi giữ chức Giám đốc vụ Ngân sách |
55 | 1951-09-30 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm cán bộ giữ chức vụ thuế Nhà nước |
54 | 1951-09-30 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm cán bộ giữ chức vụ Sở thuế Trung ương |
53 | 1951-09-25 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Ngô Văn Dương giữ chức Phó giám đốc Nha công chính hoả xa |
52 | 1951-09-22 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Nguyễn Đức Dương làm uỷ viên UBKCHC MNTB |
51/SL | 1951-09-20 00:00:00 | Sắc lệnh cho phát hành loại giấy bạc 100đ Ngân hàng Quốc gia Việt nam |
48 | 1951-08-15 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Hoàng Hữu Nhân làm uỷ viên UBKCHC Liên khu Việt bắc |
49/SL | 1951-08-13 00:00:00 | Sắc lệnh quy định nguyên tắc các thể lệ và tổ chức về việc đấu tranh kinh tế với địch |
45 | 1951-07-22 00:00:00 | Sắc lệnh cách chức ông Lê Thanh đn, Đổng lý Văn phòng Bộ thương binh cựu binh |
42 | 1951-07-15 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập ban thanh tra thuộc Thủ tướng phủ |
41 | 1951-07-15 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Văn Trân giữ chức Tổng thanh tra phó trong ban thanh tra Chính phủ |
40/SL | 1951-07-15 00:00:00 | Sắc lệnh ban hành điều lệ tạm thời thuế nông nghiệp |
38/SL | 1951-07-10 00:00:00 | Sắc lệnh sát nhập Nha thông tin vào Thủ tướng phủ |
37 | 1951-06-28 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Vụ hợp tác xã nông nghiệp (Bộ CN) |
35 | 1951-06-16 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định cán bộ vào trong UBKCHC Liên khu 4 |
34 | 1951-06-16 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định cán bộ vào UBKCHC Liên khu 3 |
33 | 1951-06-12 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Hoàng Quốc Thịnh giữ chức Giám đốc Sở Mậu dịch |
32 | 1951-06-12 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Trần Quang Bình giữ chức giám đốc Nha Bưu điện - Vô tuyến điện |
31/SL | 1951-06-12 00:00:00 | Sắc lệnh đổi tên Nha bưu điện là Nha Bưu điện - Vô tuyến điện |
30 | 1951-06-12 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Bùi Văn Các giữ chức Giám đốc Nha công chính - Hoả xa (Bộ GTCC) |
29/SL | 1951-06-12 00:00:00 | Sắc lệnh tạm thời hợp hai Nha Công chính và Nha hoả xa thành một Nha Công chính - Hoả xa |
28 | 1951-06-09 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm các cán bộ giữ chức vụ trong cơ quan Ngân hàng Quốc gia Việt nam |
24 | 1951-05-16 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Trần Vỹ làm uỷ viên quân sự UBKCHC Hà nội |
23/SL | 1951-05-14 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép Bộ Giao thông công chính phát hành hai loại tem kiểu "Chủ Tịch Hồ Chí Minh" |
22/SL | 1951-05-14 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Sở mậu dịch trong Bộ Công thương, thay thế cho Cục ngoại thương và Sở Nội thương |
21/SL | 1951-05-14 00:00:00 | Sắc lệnh đổi tên bộ Kinh tế là Bộ Công thương |
19 | 1951-05-08 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép ngân hàng Quốc gia Việt nam được phát hành hai loại giấy bạc (20đ và 50 đ) |
17 | 1951-05-06 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Nha ngân khố quốc gia và Nha tín dụng sản xuất thuộc Bộ tài chính |
16 | 1951-05-06 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Lương Bằng giữ Tổng giám đốc và ông Lê Viết Lương Phó giám đốc Ngân hàng quốc gia Việt nam |
15/SL | 1951-05-06 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập Ngân hàng quốc gia Việt nam |
14/SL | 1951-05-01 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Sở Kho thóc trực thuộc Bộ Tài chính |
13/SL | 1951-05-01 00:00:00 | Sắc lệnh cải cách chế độ đảm phụ: bãi bỏ các thứ đóng góp cũ như là quỹ công lương, thuế điền thổ v.v..., bãi bỏ việc mua thóc định giá và đặt ra thuế nông nghiệp mua bằng thóc, kể từ vụ thuế 1951 |
11 | 1951-04-10 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm cán bộ giữ chức vụ trong Bộ Giáo dục |
5 | 1951-02-21 00:00:00 | Sắc lệnh chấp nhân đơn xin từ chức của ông Trần Đăng Ninh, tổng thanh tra phó trong Ban thanh tra Chính phủ |
4 | 1951-02-16 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Trần Quang Bình giữ chức Giám đốc Nha Bưu điện Việt nam |
03/SL | 1951-02-06 00:00:00 | Sắc lệnh bỏ việc thu thóc quân lương 10% vào các loại ruộng đất tạm cấp cho dân cày |
2 | 1951-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Lê Quang Đạo giữ chức cục trưởng cục tuyên huấn trong TCCT |
1 | 1951-01-01 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Trần Minh Tước làm uỷ viên uỷ ban kháng chiến Việt bắc |
182/SL | 1950-12-20 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thu thuế xuất thuốc lào, thuốc lá và xì gà |
180/SL | 1950-12-20 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định những hình phạt đối với những hành vi phá hoại nền tài chính Quốc gia, làm tội thiệt đến giá trị hay làm khó dễ cho sự lưu hành giấy bạc Việt nam |
170/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi thủ tục truy tố những vụ phạm pháp đối với thể lệ hoá giá và cấm tích trữ đầu cơ |
169/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 2 và 3 Sắc lệnh số 8-SL ngày 25-2-1949 về việc quản lý bán hàng hoá |
167/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ cho Bộ Kinh tế quyền ban hành những thể lệ đặc biệt để ngăn ngừa những luồng thương mại có hại cho dân sinh |
163/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh hạn chế việc giết thịt trâu bò |
158/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh định việc bổ dụng cán bộ công nông vào ngạch thẩm phán và thăng bổ các thẩm phán toà án nhân dân huyện lên toà án nhân dân tỉnh |
157/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức toà án nhân dân vùng tạm bị chiếm đóng |
156/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh toà án nhân dân Liên khu tổ chức |
155/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức toà án quân sự liên khu |
154/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định những hình phạt trừng trị việc để tiết lộ bí mật |
153/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 104 Sắc lệnh số 63-SL ngày 22-11-1945 định kỳ họp thường lệ của HĐND tỉnh là ba tháng một lần |
152/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 200-SL ngày 8-7-1948 ấn định việc truy tố công chức bỏ việc trong thời kỳ kháng chiến |
151/SL | 1950-11-17 00:00:00 | Sắc lệnh đặt thể lệ chỉ định các hội thẩm nhân dân và định thành phần toà Phúc thẩm trong trường hợp đặc biệt |
150/SL | 1950-11-07 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức các trại giam |
147/SL | 1950-10-10 00:00:00 | Sắc lệnh định việc bầu cử uỷ viên UBKCHC tỉnh, xã và tăng số uỷ viên UBKCHC liên khu và tỉnh |
138/SL | 1950-09-19 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 7 Bộ luật thuế trực thu ấn định cách thức đánh thuế đất |
137/SL | 1950-09-19 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 6 luật Thuế trực thu ấn định việc đánh thuế điền thổ theo một thuế biểu luỹ tiến |
135 | 1950-09-15 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Đinh Văn Dục và bà Võ Thị Thể là uỷ viên UBKCHC Liên khu 4 |
134 | 1950-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ Thiếu tướng Trần Tử Bình, Chính trị Uỷ viên Quân hiệu lực quân Trần Quốc Tuấn |
133 | 1950-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Nha Hoa Kiều Vụ ở Sắc lệnh số 137 ngày 15-02-1948 |
132 | 1950-08-19 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Ngô Duy Cảo làm uỷ viên Hà nội |
131/SL | 1950-08-09 00:00:00 | Sắc lệnh trả huyện Mai đà vào tỉnh Hoà bình thuộc Liên khu 3 |
130/SL | 1950-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh tăng thời hạn giam giữ can phạm chính trị để điều tra của UBKCHC tỉnh và liên khu |
127 | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi điều 3 của Sắc lệnh số 3 ngày 22-05-1950 về phụ cấp cho gia đình các vị trong ban thường trực Quốc hội |
126 | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 3 trong Sắc lệnh số 83 ngày 22-05-1950 về phụ cấp gia đình các vị trong Chính phủ |
125/SL | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh định việc thi hành những luật lệ bài trừ dịch tễ ở nơi nào có bệnh truyền nhiễm gia súc |
124/SL | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Nha Thống kê |
123 | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm cán bộ của các Bộ, Vụ, Cục ở Bộ tổng tư lệnh quân đội quốc gia Việt nam |
122 | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm cán bộ của Bộ tổng tư lệnh quân đội quốc gia Việt nam |
121 | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức của Bộ tổng tư lệnh quân đội quốc gia và dân quân |
120/SL | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh đổi tên và định thành phần các Hội đồng và ban tạm cấp ruộng đất tỉnh, xã và đồn điền |
118 | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nghiên Xuân Tiếp, giữ chức Phó Giám đốc Nha thuỷ lâm |
117 | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Bùi Huy Đáp và Vũ Công Hậu giữ chức Phó Giám đốc Nha nông chính |
115/SL | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh đổi tên Viện Kháng nhiệm thứ ngư là viện "Thú y" |
112/SL | 1950-07-11 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Nha Công sản - Trực thu - Địa chính |
28/SL | 1950-07-07 00:00:00 | Sắc lệnh trừng trị những tội bóc trộm, ăn cắp hay thủ tiêu công văn của Chính phủ và thư từ của tư nhân |
19 | 1950-07-01 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Lê Văn Nguôn, giữ chức Phó Đổng lý Văn phòng Bộ lao động |
16 | 1950-07-01 00:00:00 | Sắc lệnh chấp nhận đơn xin từ chức của bác sĩ Phạm Văn Huyên Tổng giám đốc Nha chăn nuôi |
111 | 1950-06-20 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Nguyễn Duy Trinh làm Chủ tịch, ông Trần Đình Tri làm phó Chủ tịch UBKCHC miền Nam trung bộ |
110 | 1950-06-20 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Trần Đình Tri, Tôn Thất Vĩ, Lưu Thọ, Phạm Ngọc Quế, làm uỷ viên UBKCHC miền Nam trung bộ |
107 | 1950-06-16 00:00:00 | Sắc lệnh chấp nhận đơn xin từ chức của các ông Lê Đình Thám, Chủ tịch, ông Nguyễn Văn Chi uỷ viên UBKCHC miền Nam trung bộ |
106/SL | 1950-06-15 00:00:00 | Sắc lệnh định việc trừng trị những tội làm chậm trễ hay ngăn trở việc thi hành nghĩa vụ quân sự và lệnh tòng quân |
105 | 1950-06-15 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Tri Phương tức Võ Hồng Cương, gĩư chức Phó đổng lý Văn phòng Bộ quốc phòng |
100/SL | 1950-05-30 00:00:00 | Sắc lệnh đổi các Điều 3, 8 và 12 Sắc lệnh số 68-SL ngày 30-11-1945 quy định việc trưng thu, trưng dụng và trưng tập trong thời kỳ kháng chiến |
98/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định lương và phụ cấp cho các công nhân làm việc trong các cơ quan Chính phủ |
97/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi một số quy lệ và chế định trong dân luật |
96/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh định thuế biểu luỹ tiến để thu thuế điền thổ bằng thóc |
95/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định lương và phụ cấp cho các vị trong ban Thanh tra Chính phủ và các phái viên thanh tra |
94/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định lương và phụ cấp cho các nhân viên điều khiển các phòng, sở và ty |
93/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh đặt nghĩa vụ kháng chiến |
92/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định lương và phụ cấp cho các cấp điều khiển ở Văn phòng Chủ tịch phủ, Quốc hội, các Bộ và Nha |
91/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh định các khoản phí cấp hàng tháng của các uỷ viên UBKC và UBKCHC các cấp |
90/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh định việc sử dụng các ruộng đất bỏ hoang |
89/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể lệ giảm tức |
88/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh định thể lệ lĩnh canh ruộng đất |
85/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh cải cách bộ máy Tư pháp và Luật Tố tụng |
84/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh đổi tên Hội đồng giảm tô tỉnh và ban giảm tô xã |
83 | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Sắc lệnh 106 ngày 09-09-1949 về phí cấp hàng tháng của các các vị trong Ban thường trực Quốc hội |
82/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Sắc lệnh số 105 ngày 9-9-1949 về bỏ phí cấp hàng tháng của các vị trong Chính phủ |
81/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thang lương chung cho công chức làm việc trong các cơ quan Chính phủ |
80/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh cho tiếp tục tổ chức cuộc bầu cử HĐND tỉnh, xã |
79/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 6 Sắc lệnh số 49 ngày 18-6-1949 |
77/SL | 1950-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh quy định chế độ công nhân giúp việc Chính phủ trong thời kỳ kháng chiến (thiếu trang 2) |
76/SL | 1950-05-20 00:00:00 | Sắc lệnh ban hành Quy chế Công chức |
75/SL | 1950-05-20 00:00:00 | Sắc lệnh bổ nhiệm ông Nguyễn Xuân Ngọc giữ chức Ban thư ký Ban kinh tế tài chính Chính phủ |
74/SL | 1950-05-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lê Chưởng và Trần Sâm vào Bộ tư lệnh bộ đội địa phương Liên khu bốn |
69/SL | 1950-05-14 00:00:00 | Sắc lệnh đổi tên các Nha lâm chính và Nha thú y mục súc ngư nghiệp |
68/SL | 1950-05-14 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Ban Kinh tế Chính phủ |
67/SL | 1950-05-14 00:00:00 | Sắc lệnh bổ sung các ông Trần Văn Quang và đại tá Hoàng Minh Thảo vào Bộ tư lệnh Đại đoàn 304 |
66/SL | 1950-05-14 00:00:00 | Sắc lệnh phân chia Cục tình báo Bộ quốc phòng ra hai bộ phận: I sát nhập vào Nha công an Bộ nội vụ, II sát nhập vào ngành quân báo Bộ quốc phòng |
65/B-SL | 1950-05-01 00:00:00 | Sắc lệnh đặt Huân chương Lao động |
64/SL | 1950-05-01 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ ông Trần Đăng Ninh, Tổng thanh tra phó của Ban thanh tra Chính phủ làm Đặc phái viên phụ trách công việc sửa chữa đường sá |
62/SL | 1950-05-01 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Chánh làm Chính uỷ Liên khu năm |
61/SL | 1950-05-01 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định tiết kiệm gạo và mục súc |
60/SL | 1950-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh cho những công chức, giữ các chức chỉ huy trong văn phòng các cấp, được hưởng lương theo chức vụ |
59/SL | 1950-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Văn Ninh, kiến trúc sư giữ chức Giám đốc, ông Nguyễn Cao Luyện, kiến trúc sư giữ chức Phó giám đốc Kiến trúc vụ |
58/SL | 1950-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh đặt tại Bộ Giao thông Công chính một Kiến trúc vụ |
57/SL | 1950-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh đặt tại Bộ Giao thông Công chính một Nha vận tải |
56/SL | 1950-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lê Đức Kim, kỹ sư canh nông giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ giao thông công chính |
55/SL | 1950-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh quy định việc truy tố những phạm pháp gây thiệt hại cho việc bảo vệ công tác thuỷ nông |
54/SL | 1950-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Đình Ngữ giữ chức Đổng lý, ông Lê Duy Thước, Dương Hồng Hiện giữ chức Phó đổng lý Văn phòng Bộ canh nông |
53/SL | 1950-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Dương Đức Hiệp giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ lao động |
50/SL | 1950-04-05 00:00:00 | Sắc lệnh cử bác sĩ Đỗ Đào Tiềm giữ chức Phó đổng lý Văn phòng Bộ thương binh |
49/SL | 1950-04-05 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Hoàng Anh, Chủ tịch UBKCHC Thừa Thiên làm Uỷ viên UBKCHC Liên khu bốn |
02/SL | 1950-04-04 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phạm Khắc Hoè giữ chức Đổng lý Văn phòng, ông Trần Hữu Dực giữ chức Phó đổng lý Văn phòng Bộ nội vụ |
45/SL | 1950-03-22 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh 192-SL ngày 28-5-1948 cấm buôn bán chuyên chở và tàng chữ các xa xỉ phẩm ngoại hoá |
44 | 1950-03-22 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Thanh Bình giữ chức Cục trưởng Cục quân nhu |
43/SL | 1950-03-22 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi thể lệ chuẩn cấp các Huân chương kháng chiến |
40/SL | 1950-03-22 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định lương bổng nhân viên giữ các chức vụ Điều khiển Văn phòng các Bộ và UBKCHC và các cơ quan chuyên môn các cấp |
37/SL | 1950-03-15 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép phát hành giấy bạc 200đ |
6 | 1950-03-05 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đoàn Trọng Truyến giữ chức đổng lý Văn phòng, ông Bùi Thanh Vân và Vũ Tiến Liễu giữ chức Phó Đổng lý Văn phòng Bộ Kinh tế |
35/SL | 1950-03-04 00:00:00 | Sắc lệnh định số bách phân phụ thu vào chính tang thuế môn bài năm 1950 |
34 | 1950-03-04 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Trần Văn Giàu giữ chức Tổng Giám đốc Nha thông tin Việt nam |
33 | 1950-03-04 00:00:00 | Sắc lệnh nay cử bác sĩ Phạm Hữu Chương, giữ chức Giám đốc Nha y tế thôn quê |
32/SL | 1950-03-04 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Ban chỉ huy mặt trận để điều khiển các đơn vị tham chiến |
31/SL | 1950-03-04 00:00:00 | Sắc lệnh trả lại tỉnh Kiến an (Liên khu 3) huyện Thuỷ nguyên hiện thuộc tỉnh Quảng yên (Liên khu Việt bắc) |
1 | 1950-03-02 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông Nguyễn Lẫm, Đỗ Trọng Kim, Đỗ Văn Thảo giữ các chức Đổng lý , Phó đổng lý Văn phòng Bộ tài chính |
30/SL | 1950-02-19 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 188-SL ngày 29-5-1948 quy định chế đội công chức và đặt một thang lương chung cho các hạng công chức |
28/SL | 1950-02-16 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi tổ chức Văn phòng Bộ quốc phòng |
27 | 1950-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đinh Đức Thiện làm Cục trưởng Cục vận tải |
26/SL | 1950-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập các Ban giảm tô xã |
25/SL | 1950-02-13 00:00:00 | Sắc lệnh quy định việc sử dụng ruộng đất vắng chủ |
24 | 1950-02-12 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Vũ Thế Lĩnh giữ chức Phó đổng lý Văn phòng Bộ giao thông công chính |
22 | 1950-02-12 00:00:00 | Sắc lệnh chuẩn y cho ông Trần Hữu Phụng, uỷ viên UBKCHC Hà nội, được từ chức |
21/SL | 1950-02-12 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 198-SL ngày 13-6-1948 ấn định thủ tục thiết lập và sửa đổi địa giới các đơn vị kháng chiến hành chính |
20/SL | 1950-02-12 00:00:00 | Sắc lệnh quyết định tổng động viên nhân lực, vật lực và tài lực để tiến tới Tổng phản công |
9 | 1950-02-06 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đỗ Đức Kiên, Chánh Văn phòng Bộ quốc phòng, giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ quốc phòng |
17 | 1950-01-31 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Hữu Ngô làm uỷ viên UBKCHC Liên khu Việt bắc |
14/SL | 1950-01-31 00:00:00 | Sắc lệnh định phí cấp hàng tháng của các vị trong UBKCHC các cấp |
11/SL | 1950-01-22 00:00:00 | Sắc lệnh ân giảm cho các phạm nhân nhân dịp kỷ niệm cách mạng tháng tám và ngày Độc lập 2-9-1949 |
9 | 1950-01-22 00:00:00 | Sắc lệnh tất cả các nguồn khoáng chất ở Việt nam đều là của Nhà nước |
08/SL | 1950-01-20 00:00:00 | Sắc lệnh thống nhất chế độ đo lường |
07/SL | 1950-01-20 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Văn phòng các bộ và các cơ quan trực thuộc các bộ |
5 | 1950-01-17 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Văn Thao giữ chức Giám đốc Nha kỹ nghệ |
04/SL | 1950-01-17 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định một số phụ thu kháng chiến vào thuế tem trước bạ |
03/SL | 1950-01-15 00:00:00 | Sắc lệnh đặt quỹ công lương |
85/SL | 1950-01-01 00:00:00 | Sắc lệnh cải cách bộ máy Tư pháp và Luật Tố tụng |
10/SL | 1950-01-01 00:00:00 | Sắc lệnh quy định chế độ khai thác các mỏ |
1 | 1950-01-01 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đặng Phúc Thông, Thứ trưởng Bộ giao thông công chính, kiêm chức Giám đốc trường Cao đẳng kỹ thuật |
150 | 1949-12-31 00:00:00 | Sắc lệnh định thêm quyền hạn của Bộ trưởng Bộ nội vụ đối với UBKCHC các cấp |
148 | 1949-12-30 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định số liệu tiếp dân cho các cấp chính quyền nhân dân |
147/SL | 1949-12-26 00:00:00 | Sắc lệnh định quyền hạn đặc biệt của các cấp chỉ huy quân sự tại những vũng có tác chiến đối với các cấp KCHC và chuyên môn |
146/SL | 1949-12-24 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thuế xuất thuế điền thổ năm 1950 |
145/SL | 1949-12-22 00:00:00 | Sắc lệnh Nha Y tế thôn quê |
144/SL | 1949-12-22 00:00:00 | Sắc lệnh mở rộng quyền bào chữa cho các bị cáo trước các toà án |
143/SL | 1949-12-21 00:00:00 | Sắc lệnh đổi tên Nha Thương vụ và Nha Khoáng chất kỹ nghệ bộ Kinh tế |
142/SL | 1949-12-21 00:00:00 | Sắc lệnh định của Trưởng ban liên hạt và Trưởng hạt Lâm chính có tư cách uỷ viên Tư pháp công an |
141/SL | 1949-12-21 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Nha Hưu bổng |
140/SL | 1949-12-21 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Quy tắc Quân đội Quốc gia Việt nam về thể lệ tình nguyện đầu quân |
138/C | 1949-12-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử các vị vào Ban Thanh tra của Chính phủ |
138/B-SL/QD | 1949-12-18 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Sắc lệnh số 64 ngày 23-11-1945 thành lập ban thanh tra đặc biệt - Thành lập ban thanh tra trực thuộc Thủ tướng phủ |
136/SL | 1949-11-29 00:00:00 | Sắc lệnh ấn dịnh thể lệ bầu và kiện toàn các HĐND thị xã và thành phố |
135/SL | 1949-11-25 00:00:00 | Sắc lệnh định quyền bãi miễn của HĐND xã và tỉnh đối với các uỷ viên UBKCHC |
134 | 1949-11-22 00:00:00 | Sắc lệnh cử cán bộ vào bộ tư lệnh quân đội địa phương và dân quân liên khu Việt bắc |
131 | 1949-11-07 00:00:00 | Sắc lệnh huyện Gia lâm trước sát nhập vào tỉnh Hưng yên (Liên khu 3) nay trả lại tỉnh Bắc ninh (Liên khu I) |
130/SL | 1949-11-07 00:00:00 | Sắc lệnh nhập huyện Thuỷ Nguyên thuộc tỉnh Kiến an, huyện Nam sách và huyện Kim môn thuộc Hải dương vào tỉnh Quảng yên |
129 | 1949-11-04 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Đinh Công Phu làm cố vấn UBKCHC Liên khu Việt bắc |
126 | 1949-11-04 00:00:00 | Sắc lệnh đặt nghĩa vụ quân sự cho tất cả công dân Việt nam từ 18 đến 45 tuổi (đàn ông) |
127/SL | 1949-11-01 00:00:00 | Sắc lệnh hợp nhất hai Liên khu 1 và 10 thành Liên khu Việt bắc |
124/SL | 1949-10-27 00:00:00 | Sắc lệnh quy định việc mở hiệu bào chế theo lối đu Mỹ và cửa hàng đại lý bán thuốc đu Mỹ |
123/SL | 1949-10-27 00:00:00 | Sắc lệnh quy định việc chữa bệnh theo lối đu Mỹ |
121/SL | 1949-10-20 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 35-SL ngày 22-3-1946 ấn định cấp bậc, phù hiệu, cấp hiệu và quân phục cho quân đội quốc gia |
120 | 1949-10-20 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một Ban Cố vấn bên cạnh UBKCHC Nam bộ |
119 | 1949-10-20 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Dương Quốc Chính giữ chức Chính trị uỷ viên Bộ tư lệnh Nam bộ |
118/SL | 1949-10-18 00:00:00 | Sắc lệnh lập các Uỷ ban xí nghiệp tại những xí nghiệp quốc gia Việt nam |
117/SL | 1949-10-18 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 131-SL ngày 20-7-1946 về việc khám xét nhà tư nhân |
116 | 1949-10-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lê Liêm, Cục trưởng Cục dân quân kiêm Cục trưởng Cục chính trị |
115 | 1949-10-18 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định cán bộ vào trong UBKCHC Nam bộ |
114 | 1949-10-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử thiếu tướng Văn Tiến Dũng giữ chức Chính trị uỷ viên LK 3 |
110 | 1949-09-23 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Ban Căn cứ địa Việt bắc |
109/SL | 1949-09-23 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 26-SL ngày 25-4-1949 về việc truy tố những vụ phạm pháp về thể lệ mậu dịch |
108 | 1949-09-23 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Hội đồng sản xuất kĩ nghệ ở Bộ kinh tế |
106 | 1949-09-09 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định phí cấp hàng tháng của các vị trong ban thường trực Quốc hội |
105 | 1949-09-09 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định phí cấp hàng tháng của các vị Bộ trưởng, Thứ trưởng |
103/SL | 1949-09-04 00:00:00 | Sắc lệnh đặt Nhà máy phốt phát Nghệ An thành một doanh nghiệp quốc gia |
102/SL | 1949-09-04 00:00:00 | Sắc lệnh lập một Hội đồng giáo dục để ấn định chính sách và kế hoạch giáo dục |
97/SL | 1949-08-19 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Lê Viết Lượng làm Chủ tịch UBKCHC liên khu bốn |
95/SL | 1949-08-13 00:00:00 | Sắc lệnh đặt hai ngạch thanh tra và kiểm soát lao động |
93/SL | 1949-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh lập một Hội đồng xét cấp bậc cho quân nhân |
92/SL | 1949-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép ông Hoàng Thiếu Sơn từ chức Chánh văn phòng Bộ quốc gia giáo dục |
91 | 1949-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Vũ Thế Lĩnh làm Chánh Văn phòng Bộ giao thông công chính |
90 | 1949-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Nghiêm Tư Trinh làm Uỷ viên UBKCHC Hà Nội |
89/SL | 1949-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh bãi chức Tổng thanh tra Bộ canh nông |
88/SL | 1949-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 134 ngày 20-7-1946 định quyền hạn và thủ tục khám nhà của Ban tư pháp xã |
87/SL | 1949-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi thành phần Hội đồng quốc phòng tối cao |
86 | 1949-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Tấn giữ chức đổng lý Quân vụ Bộ quốc phòng |
85 | 1949-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh cử thiếu tướng Trần Đại Nghĩa giám đốc Nha quân giới kiêm chức Cục trưởng Cục pháo binh |
83 | 1949-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh cử Đại tá Vũ Hiền giữ chức Phó tư lệnh Liên khu 3 |
80 | 1949-07-16 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Dương Nga làm uỷ viên trong UBKCHC thành phố Hà nội |
79/SL | 1949-07-14 00:00:00 | Sắc lệnh áp dụng cho các ngoại kiều chế độ thuế trực thu của Sắc lệnh số 49-SL ngày 18-6-1949 |
78 | 1949-07-14 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định giảm địa tô 25% mức địa tô trước 19-08-1945 |
76/SL | 1949-07-01 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 198-SL ngày 13-6-1948 ấn định thủ tục thiết lập hoặc sửa đổi các đơn vị kháng chiến hành chính |
75/SL | 1949-07-01 00:00:00 | Sắc lệnh về việc ruộng đất và tài sản phụ thuộc tịch thu của những phạm nhân bị kết án về các tội làm phương hại đến nền độc lập quốc gia |
72/SL | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh lập một Hội đồng Tư luật |
71/SL | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ thuế tổng nội sản xuất |
69/SL | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh về việc những bị can có thể nhờ một công dân không phải là luật sư bào chữa cho, trước các toà án thường và toà án đặc biệt xử việc tiểu hình và đại hình |
68/SL | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định kế hoạch thực hành các công tác thuỷ nông và thể lệ bảo vệ các công trình thuỷ nông |
65 | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Như Hoài Cận giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ tài chính |
64/SL | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh sát nhập Nha Địa chính và các cơ quan phụ thuộc vào Bộ Tài chính |
62 | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đoàn Trọng Truyến giữ chức Đổng lý sự vụ Bộ kinh tế |
61 | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Bùi Thanh Vân giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ kinh tế |
60 | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Vũ Tiến Liệu giữ chức Chánh Văn phòng Bộ kinh tế |
59/SL | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ thệ lệ hiện hành về sự sản xuất diêm tiêu |
58/SL | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Sắc lệnh 211-SL ngày 12-10-1948 đặt ban Trung ương bao vây kinh tế địch |
57 | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử cán bộ bổ sung vào Bộ chỉ huy Đại đoàn chủ lực |
56 | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử cán bộ giữ chức vụ trong Bộ quốc phòng |
55 | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử cán bộ giữ chức vụ điều khiển trong Bộ quốc phòng |
54 | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phan Phác làm quyền Tổng tham mưu phó Bộ tổng tham mưu |
52 | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Ngọc Minh giữ chức Đổng ký sự vụ Bộ quốc phòng |
50 | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ Quốc phòng |
49/SL | 1949-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh quy định Luật Thuế trực thu |
6 | 1949-06-08 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Ngô Văn Ngộ giữ chức Chánh Văn phòng Bộ tài chính |
03/SL | 1949-06-08 00:00:00 | Sắc lệnh vẫn giữ nguyên trong năm 1949 các thuế biểu thuế điền thổ và các bách phân phụ thu vào thuế điền thổ và thuế môn bài đã áp dụng trong năm 1948 |
3 | 1949-06-08 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đỗ Đức Kiên giữ chức Chánh Văn phòng Bộ quốc phòng kiêm Chánh Văn phòng Tổng tư lệnh |
48/SL | 1949-06-07 00:00:00 | Sắc lệnh sát nhập huyện Lộc bình thuộc tỉnh Hải ninh vào tỉnh Lạng sơn |
47/SL | 1949-06-07 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập xã Phong chương thuộc huyện Phong điền, tỉnh Thừa thiên huế |
46 | 1949-06-07 00:00:00 | Sắc lệnh chuẩn y ông Lê Đức Mai từ chức uỷ viên quân sự trong UBKCHC MNTB và chỉ định ông Nguyễn Thế Lâm thay |
44 | 1949-05-26 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Lê Viết Lượng làm uỷ viên trưởng UBKCHC Liên khu 4 |
40 | 1949-05-21 00:00:00 | Sắc lệnh chỉ định ông Nguyễn Văn Tuất làm uỷ viên trong UBKCHC Liên khu I |
39/SL | 1949-05-21 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép phát hành một loại tem thơ kiểu "Chủ tịch Hồ Chí Minh" |
37/SL | 1949-05-11 00:00:00 | Sắc lệnh đặt UBKCHC Hà nội trực thuộc Chính phủ trung ương |
36/SL | 1949-05-06 00:00:00 | Sắc lệnh đặt quỹ "Tham gia kháng chiến" |
34 | 1949-04-25 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Thiện Lâu giữ chức Giám đốc Nha Thống kê trong Chủ tịch phủ |
33/SL | 1949-04-25 00:00:00 | Sắc lệnh sát nhập Nha Thống kê, Bộ Kinh tế vào Chủ tịch phủ |
31 | 1949-04-25 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Cát Tường giữ chức đổng lý Văn phòng Bộ quốc gia giáo dục |
29/SL | 1949-04-25 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép bầu lại Hội đồng nhân dân tỉnh |
27/SL | 1949-04-25 00:00:00 | Sắc lệnh thay đổi giá biểu thuế tem biên lai |
26/SL | 1949-04-25 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi thủ tục truy tố các vụ phạm pháp đối với thể lệ mậu dịch giữa vùng tự do và vùng tạm bị địch chiếm đóng |
20 | 1949-03-21 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phạm Ngọc Thuần làm chính trị viên Bộ tư lệnh Nam bộ |
19 | 1949-03-21 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Trần Văn Trà làm Phó Tư lệnh Bộ tư lệnh nam bộ |
18 | 1949-03-21 00:00:00 | Sắc lệnh cử Trung tướng Nguyễn Bình làm Tư lệnh Bộ tư lệnh Nam bộ |
15/SL | 1949-03-12 00:00:00 | Sắc lệnh hợp nhất xã Phú Thịnh và xã Nam Cường tỉnh Nghệ An thành xã Nam Hưng |
13/SL | 1949-03-12 00:00:00 | Sắc lệnh lại để huyện Kim Môn (liên khu 1) thuộc tỉnh Hải Dương (Liên khu 3) |
12/SL | 1949-03-12 00:00:00 | Sắc lệnh phạt tội ăn cắp lấy trộm các vật dụng của nhà binh trong thời bình và trong thời kỳ chiến tranh |
10 | 1949-03-08 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Vương Kiêm Toàn giữ chức Giám đốc Nha Bình dân học vụ |
14 | 1949-03-02 00:00:00 | Sắc lệnh đổi tên Bộ tổng chỉ huy Quân đội Quốc gia và dân quân Việt nam là Bộ tổng tư lệnh quân đội quốc gia và dân quân Việt nam |
09/SL | 1949-02-25 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 104-SL ngày 1-1-1948 ấn định các nguyên tắc căn bản về tổ chức các doanh nghiệp quốc gia |
08/SL | 1949-02-25 00:00:00 | Sắc lệnh định việc hoá giá những loại hàng cần thiết cho đời sống nhân dân và công cuộc kháng chiến |
06/SL | 1949-02-25 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định sự chi thu về năm 1949 trong khi chờ đợi Ngân sách Toàn quốc tài khoá 1949 được chuẩu y |
4 | 1949-02-01 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lê Trọng Nghĩa giữ chức Phó cục trưởng Cục Tình báo Bộ Quốc phòng Tổng tư lệnh |
3 | 1949-02-01 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lý Ban, Tổng giám đốc Nha hoa kiều vụ Trung ương kiêm Phó cục trưởng Cục chính trị Bộ quốc phòng Tổng tư lệnh |
02/SL | 1949-02-01 00:00:00 | Sắc lệnh sáng lập Trường cao đẳng kỹ thuật |
0 | 1949-02-01 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Thưởng giữ chức Chánh Văn phòng Bộ quốc phòng kiêm Chánh Văn phòng Bộ tổng tư lệnh QĐQG và QĐVN |
212/SLM | 1948-11-20 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi thuế biểu thuế điền thổ |
259/SL | 1948-11-19 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định sinh hoạt phí và các phụ cấp trong quân đội |
258/SL | 1948-11-19 00:00:00 | Sắc lệnh quy định cách tổ chức Công an quân pháp trong thời kỳ kháng chiến |
257/B-SL | 1948-11-19 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 22-SL ngày 20-8-1948, ấn định thể lệ truy tố những vụ phạm pháp về thể lệ mậu dịch giữa vùng tự do và vùng bị địch tạm chiếm |
256/SL | 1948-11-19 00:00:00 | Sắc lệnh về việc phát hành Quân dụng phiếu trong thời kỳ chiến tranh |
255/SL | 1948-11-19 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định cách tổ chức và cách làm việc của HĐND và UBKCHC trong vùng tạm thời bị địch kiểm soát hoặc uy hiếp |
254/SL | 1948-11-19 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức lại chính quyền nhân dân trong thời kỳ kháng chiến |
251/SL | 1948-10-14 00:00:00 | Sắc lệnh về đảm phụ đánh vào các thuyền đi lại trên sông |
246/SL | 1948-10-14 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định phụ cấp hàng tháng cho các vị Bộ trưởng và Thứ trưởng |
245/SL | 1948-10-14 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định phụ cấp hàng tháng cho các vị trong ban Thường vụ và Thường trực Quốc hội |
242 | 1948-10-12 00:00:00 | Sắc lệnh Bổ khuyết điều 2, chương thứ nhất của Sắc lệnh 20-SL, 16-02-1947 đặt ra hưu bổng thương binh và tiền tuất |
236/SL | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh đặt thành vùng doanh điền những vùng quốc gia công thổ có điều kiện giồng giọt |
231/SL | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 19-Sl ngày 16-2-1947 tổ chức các toà án bình khu |
230/SL | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 131 ngày 20-07-1946 về tổ chức Tư pháp Công an |
223/SL | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 53-SL ngày 1-6-1947 tổ chức Ngoại thương Cục |
222/SL | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh cấm chỉ mọi sự buôn bán với địch |
218 | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi điều thứ nhất Sắc lệnh ngày 01-06-1947 về thuế nhập nội cho các hàng hoá ngoại quốc |
217 | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh thêm một khoản vào điều III của Sắc lệnh số 180 ngày 30-4-1948 |
216/SL | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh đặt Huân chương Kháng chiến |
215/SL | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định những quyền lợi đặc biệt cho những người ngoại quốc giúp cho cuộc kháng chiến Việt nam |
211/SL | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định cách chỉ định các uỷ viên hành chính trong UBKCHC xã, huyện hay tỉnh trong vùng tạm bị địch chiếm đóng |
210/SL | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể lệ bầu thư ký trong UBKCHC xã |
208/SL | 1948-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định phụ cấp chính hàng tháng cho các uỷ viên UBKCHC các cấp |
205/SL | 1948-08-18 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể lệ trục xuất ngoại kiều |
219 | 1948-08-10 00:00:00 | Sắc lệnh đặt phụ thu kháng chiến |
200 | 1948-07-08 00:00:00 | Sắc lệnh coi công chức trong thời kỳ kháng chiến như bị trưng tập |
199/SL | 1948-07-08 00:00:00 | Sắc lệnh định đồng "Việt" là đơn vị tiền tệ Việt Nam |
204/SL | 1948-07-07 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 200 ngày 15-10-1946 đặt đảm phụ đánh vào tầu thuỷ, xuồng máy hay thuyền trở hàng hoá |
198/SL | 1948-06-13 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thủ tục thiết lập hoặc sửa đổi địa giới các đơn vị kháng chiến hành chính |
196 | 1948-06-01 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông vào ban vận động thi đua ái quốc Trung ương |
195/SL | 1948-06-01 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập các ban vận động thi đua ái quốc các cấp |
188/SL | 1948-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh lập một chế độ công chức mới và một thang lương chung cho các ngạch và các hạng công chức Việt Nam |
194/SL | 1948-05-28 00:00:00 | Sắc lệnh bỏ Uỷ ban Trung ương hộ đê và đặt Uỷ ban bảo vệ đê điều các cấp |
193/SL | 1948-05-28 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một Hội đồng sản xuất kĩ nghệ tại Bộ Kinh tế |
192 | 1948-05-28 00:00:00 | Sắc lệnh cấm buôn bán, chuyên trở và tàng trữ có tính cách buôn bán các xa xỉ phẩm ngoại hoá |
191 | 1948-05-28 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Thiện Lâu giữ chức Giám đốc Nha thống kê trong Bộ kinh tế |
190/SL | 1948-05-28 00:00:00 | Sắc lệnh tái nhập Nha Thống kê Bộ Kinh tế |
189/SL | 1948-05-28 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đôỉ sắc lệnh số 29b-SL ngày 16-3-1947 thiết lập ngoại thương cục |
186/SL | 1948-05-26 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định các tội vi cảnh của Trưởng ban trật tự Ty công an tỉnh và quận trưởng công an |
185/SL | 1948-05-26 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thẩm quyền các toà án sơ cấp và đệ nhị cấp |
184 | 1948-05-26 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Bằng Giang giữ chức Liên khu trưởng và ông Vũ Hiền, Liên khu phó Liên khu 10 |
183 | 1948-05-26 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông giữ chức vụ Phân khu trưởng và Chính trị uỷ viên phân khu 4 |
182 | 1948-05-26 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép ông Đào Thiện Thi được chức Tổng Thanh tra Bộ canh nông |
181/SL | 1948-05-06 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép phát hành và lưu hành hào giấy loại năm hào (0đ.50) và hai hào (0đ.20) |
179 | 1948-04-25 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lê Liêm giữ chức Cục trưởng Cục quân dân thay ông Khuất Duy Tiến |
176/SL | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh gia hạn cấm chạy xe kéo |
175 | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh chuẩn y ông Nguyễn Khang làm chủ tịch và ông Nguyễn Duy Thân làm Phó Chủ tịch UBKCHC Liên khu I |
173 | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phan Đình Diễn, giữ chức đổng lý Văn phòng Bộ y tế |
172 | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh ông Huỳnh Thiện Lộc làm giám đốc nhà máy phốt phát Bộ canh nông |
170/SL | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức lại các Toà án Quân sự |
169/SL | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ở mỗi Liên khu UBHC một Sở Lao động |
168/SL | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định cách trừng trị tội đánh bạc |
167/SL | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh thủ tiêu tiền đồng ở Trung bộ |
165/SL | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh đổi tên Bộ tổng chỉ huy quân đội quốc gia và dân quân tự vệ |
164 | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh ông Nguyễn Văn Quang, Tham mưu trưởng chiến khu 8 (Nam bộ) nay giữ chức vụ khu phó chiến khu ấy |
162/SL | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh giải tán thị xã Bắc ninh và sửa đổi địa giới xã ấy |
161 | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lê Đức Quang giữ chức giám đốc Nha pháp chính Bộ nội vụ kể từ ngày 1 tháng 4 năm 1948 |
160/SL | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép phát hành công phiếu kháng chiến |
159/SL | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định nhiệm vụ Nha tổng thanh tra tài chính |
158 | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Vũ Ngọc Khuê tổng giám đốc Nha thuế Trực thu kiêm chức quyền Tổng thanh tra tài chính |
157/SL | 1948-04-14 00:00:00 | Sắc lệnh bỏ Uỷ ban trung ương hộ đê |
150 | 1948-03-29 00:00:00 | Sắc lệnh trong những vùng bị địch kiểm soát hoặc uy hiếp Hội đồng nhân dân số Hội đồng nhân dân còn lại là là quá nửa số đã định thì HĐND đó vẫn đủ thẩm quyền làm việc |
149 | 1948-03-29 00:00:00 | Sắc lệnh trong danh từ uỷ ban kiêm hành chính từ nay bỏ chữ kiêm các UBKC kiêm HC cũ nay gọi là UBKCHC |
156/SL | 1948-03-25 00:00:00 | Sắc lệnh sửa Điều 9 Sắc lệnh số 91-SL ngày 1-10-1947 tổ chức U.B.K.C.H.C. cao cấp |
154/SL | 1948-03-25 00:00:00 | Sắc lệnh định khi một UBKCHC cần bầu lại toàn thể uỷ viên hành chính thì không không phải bầu thêm hai uỷ viên dự khuyết |
153 | 1948-03-25 00:00:00 | Sắc lệnh coi những uỷ viên UBKCHC mà không có chân trong Hội đồng nhân dân tương đương đều được coi như hội viên của Hội đồng nhân dân cấp ấy |
151/SL | 1948-03-25 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thành phần UBKCHC các cấp |
148/SL | 1948-03-25 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ danh từ phủ, châu, quận |
147/SL | 1948-03-02 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép phát hành tại Nam bộ và lưu hành trong toàn quốc, các giấy bạc Việt nam loại 1đ, 5đ, 20đ, 50đ và 100đ |
146/SL | 1948-03-02 00:00:00 | Sắc lệnh tịch thu gia sản người phạm tội gián điệp hay phản quốc |
145/SL | 1948-03-02 00:00:00 | Sắc lệnh định nhiệm vụ của Nha Khẩn hoang di dân |
144/SL | 1948-03-02 00:00:00 | Sắc lệnh cấm giết trâu bò |
143 | 1948-03-02 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Trịnh Văn Bính giữ chức Tổng giám đốc Quốc gia ngân hàng |
142 | 1948-03-02 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đỗ Văn Thảo giữ chức Đổng lý sự vụ Bộ tài chính, thay ông Lê Trọng Hiền |
140/SL | 1948-02-29 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Cục tiếp tế vận tải trong bộ Kinh tế |
139/SL | 1948-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh về việc cổ động dân chúng ủng hộ và nhận các tặng phẩm để cấp dưỡng cho bộ đội |
138 | 1948-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lý Ban làm Giám đốc Hoa kiều vụ |
137/SL | 1948-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh đặt trong Bộ Nội vụ một nha gọi là "Trung ương Hoa Kiều Vụ Việt nam" |
136 | 1948-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi điều 3 của Sắc lệnh số 4 ngày 28-12-1946 uỷ quyền cho uỷ ban kháng chiến khu quyền ân xá, ân giảm, phóng thích các tội nhân |
135 | 1948-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Bùi Kỷ, Nguyễn Văn Xước làm uỷ viên nhân dân trong UBKCHC Liên khu 3 |
134 | 1948-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Hữu Tạo, Nông ích Nhàn làm uỷ viên nhân dân trong UBKC Liên khu I |
133 | 1948-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh chuẩn y ông Phạm Văn Bạch, làm Chủ tịch, các ông Phạm Ngọc Thần, Nguyễn Bình làm Phó Chủ tịch UBKC kiêm hành chính Nam bộ |
132 | 1948-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông làm uỷ viên trong uỷ ban kháng chiến kiêm hành chính Nam bộ |
131/SL | 1948-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh phân hạng và định hạn thăng cấp cho các Đại uý, Thiếu tá và Trung tá trong quân đội quốc gia Việt nam |
130 | 1948-02-15 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Khuất Duy Tiến, giữ chức đổng lý sự vụ tại Bộ nội vụ kể từ ngày 01-02-1948 |
129/SL | 1948-02-05 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 3 ngày 28-12-1946 tạm hoãn các cuộc tuyển cử vào Hội đồng nhân dân và Uỷ ban hành chính |
128 | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh chính thức công nhận ông Hồ Tùng Mậu làm Chủ tịch UBKCHC liên khu 4 |
127 | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông làm uỷ viên Uỷ ban kháng chiến hành chính liên khu 4 |
126 | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh chính thức cộng nhận ông Lê Đình Thám làm Chủ tịch UBKC kiêm hành chính miền Nam Trung bộ |
123 | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông: Bùi Quang Tạo, Đinh Công Phụ, Tô Quang Đẩu, Lê Văn Giảo, Vũ Hiền làm uỷ viên uỷ ban kháng chiến kiêm hành chính liên khu 10 |
122 | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ các ông làm Liên khu trưởng, Liên khu phó, chính trị uỷ viên các liên khu |
120/SL | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh hợp nhất các khu thành liên khu |
119 | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh đổi Phòng kiểm tra thuộc bộ Tổng chỉ huy quân đội quốc gia thành Cục Tổng Thanh tra quân đội quốc gia Việt nam |
118 | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh phòng dân quân thuộc Bộ tổng chỉ huy Quân đội nhân dân Việt nam nay đổi thành Cục quân dân |
117 | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh ông Trần Đại Nghĩa, Cục trưởng quân giới, thụ cấp quân hàm thiếu tướng |
116/SL | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một hệ thống "quân hàm" |
114 | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ cho ông Hoàng Đạo Thuý, nguyên giám đốc trường Lục quân trung học giữ chức Cục trưởng Cục quân huấn thuộc Bộ Tổng chỉ huy |
113 | 1948-01-25 00:00:00 | Sắc lệnh quân huấn Cục nay để thuộc Bộ tổng chỉ huy |
111/SL | 1948-01-20 00:00:00 | Sắc lệnh ông Hoàng Văn Thái, Tổng tham mưu trưởng Quân đội quốc gia Việt nam thụ cấp thiếu tướng |
110/SL | 1948-01-20 00:00:00 | Sắc lệnh ông Võ Nguyên Giáp, Tổng chỉ huy quân đội quốc gia và dân quân, nay thụ cấp Đại tướng kể từ ngày ký sắc lệnh |
109/SL | 1948-01-20 00:00:00 | Sắc lệnh cử thiếu tướng Lê Thiết Hùng Tổng thanh tra quân đội toàn quốc, kiêm chức Hiệu trưởng Trường lục quân trung học Trần Quốc Tuấn |
108/SL | 1948-01-20 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Trần Hiệu làm cục trưởng Cục tình báo thuộc Bộ tổng chỉ huy quân đội quốc gia Việt nam |
107/SL | 1948-01-20 00:00:00 | Sắc lệnh cử thiếu tướng Lê Thiết Hùng làm tổng thanh tra quân đội toàn quốc; ông Trần Tử Bình làm Phó thanh tra quân đội toàn quốc |
25 | 1948-01-05 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông: Nguyễn Văn Trân, Đặng Kim Giang, Hoàng Săm làm uỷ viên uỷ ban kháng chiến kiêm hành chính Liên khu III |
14/SLM | 1948-01-02 00:00:00 | Sắc lệnh lập "Ngân sách toàn quốc" |
111/SL | 1948-01-01 00:00:00 | Sắc lệnh các ông thụ cấp thiếu tướng kể từ ngày 1-1-1948: Hoàng Văn Thái, Nguyễn Sơn, Chu Văn Tấn, Hoàng Sâm |
105/SL | 1948-01-01 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lê Đình Chung, kỹ sư nông học giữ chức Phó Gíam đốc Nha khẩn hoang di dân |
104/SL | 1948-01-01 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định nguyên tắc căn bản các "doanh nghiệp quốc gia" |
06/6-SL | 1948-01-01 00:00:00 | Sắc lệnh cử bác sĩ Nguyễn Văn Nguyên, nguyên Chủ tịch UBHC thành phố Hải Phòng, làm uỷ viên nhân dân trong uỷ ban kháng chiến khu III, thay bác sĩ Nguyễn Văn Vinh từ trần |
612/MĐ | 1947-12-07 00:00:00 | Sắc lệnh việc khen thưởng các Chủ tịch và uỷ viên kháng chiến hành chính cấp xã |
165/SLM | 1947-11-25 00:00:00 | Sắc lệnh sát nhập tỉnh Quảng yên vào CK12 |
102/SL | 1947-11-01 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép Nam bộ phát hành tại Nam bộ những "tín phiếu" |
264/SLM | 1947-10-27 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Hoàng Văn Hoan làm đặc phái viên của Chính phủ tại CK4 |
86/SL | 1947-10-20 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập Việt nam quốc gia ngân hàng |
85/SL | 1947-10-20 00:00:00 | Sắc lệnh duyệt y kết quả cuộc bầu Chủ tịch UBKC khu 14 |
263/SLM | 1947-10-17 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phạm Văn Đồng làm đặc phái viên của Chính phủ tại miền Nam Việt nam |
99/SL | 1947-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lê Liêm, Chính trị uỷ viên trong uỷ ban kháng chiến CK I làm phó phòng dân quân |
98/SL | 1947-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông vào làm uỷ viên hành chính và uỷ viên nhân dân UBKC khu XII |
97/SL | 1947-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông vào làm uỷ viên hành chính và uỷ viên nhân dân UBKC CK XI |
96/SL | 1947-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông vào làm uỷ viên hành chính và uỷ viên UBKC CK 10 |
95/SL | 1947-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông làm uỷ viên hành chính và uỷ viên nhân dân trong UBKC CK III |
94/SL | 1947-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông vào làm uỷ viên hành chính và uỷ viên nhân dân trong UBKC CK II |
92/SL | 1947-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh cử các nhân viên giữ chức vụ trong bộ thương binh Cựu binh |
613/SLĐB | 1947-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ thương binh và Cựu binh |
101/SL | 1947-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập các ty thương binh cựu binh |
100/SL | 1947-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh cử các cán bộ vào phụ trách Tây nguyên |
91/SL | 1947-10-01 00:00:00 | Sắc lệnh hợp nhất UBKC và HC từ cấp tỉnh trở xuống |
90/SL | 1947-09-30 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định việc liên hệ giữa Bộ quốc phòng và Bộ tổng chỉ huy |
237/SLM | 1947-09-30 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đặng Châu Tuệ giữ chức Chủ tịch UBKC HC tỉnh Ninh bình |
89/SL | 1947-09-26 00:00:00 | Sắc lệnh việc giảm âm xá, ân giảm nhân ngày ký niệm quốc kháng năm 1947 |
88/SL | 1947-09-20 00:00:00 | Sắc lệnh đặt giải thưởng cho những gia đình có 3 con trở nên tòng quân |
87/SL | 1947-09-17 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một khoản phụ cấp đặc biệt tạm thời |
82/SL | 1947-09-17 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi điều 7 của Sắc lệnh 29BSL ngày 16 tháng 3 năm 1947 thiết lập ngoại thương Cục |
80/SL | 1947-09-04 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lê Văn Giang, làm uỷ viên trong UBKC khu 14 |
79/SL | 1947-09-04 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đinh Công Phu làm uỷ viên UBKC 14 |
136/MQĐ | 1947-08-29 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đào Đức An giữ chức Tham chính Văn phòng Chủ tịch Chính phủ |
77/SL | 1947-08-26 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Hoàng Văn Thái, Tổng tham mưu trưởng kiêm chức Đại đoàn trưởng Đại đoàn độc lập |
76/SL | 1947-08-26 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Đại đoàn độc lập |
71/SL | 1947-08-23 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông giữ chức chính trị uỷ viên |
70/SL | 1947-08-23 00:00:00 | Sắc lệnh cử các khu trưởng, khu phó, chính trị viên các khu |
74/SL | 1947-08-17 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Khuất Duy Tiến làm Cục trưởng Ngoại thương cục |
73/SL | 1947-08-17 00:00:00 | Sắc lệnh định những tội đạo biệt, lừa đảo, biển thủ và thiên thu |
72/SL | 1947-08-10 00:00:00 | Sắc lệnh hợp nhất 3 xã Lộc thanh, Thanh kiều, Hải vân thuộc huyện Nghi lộc (Nghệ an) thành một xã lấy tên là xã Tam thai |
236/SLM | 1947-08-05 00:00:00 | Sắc lệnh coi ông Tổng chỉ huy QĐQGVN như một vị Bộ trưởng |
234/SLM | 1947-08-04 00:00:00 | Sắc lệnh cử cụ Tôn Đức Thắng giữ chức Thanh tra đặc biệt toàn quốc |
68/SL | 1947-07-26 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 32 ngày 13-3-1947 về việc bảo đảm tự do cá nhân |
67/SL | 1947-07-26 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép uỷ ban hành chính Nam bộ phát hành tại Nam bộ một công thải 5 triệu bạc |
66/SL | 1947-07-26 00:00:00 | Sắc lệnh đặc cách cử ông Phạm Văn Thân làm Phó Chủ tịch huyện Nga sơn (Thanh hoá) |
65/SL | 1947-07-26 00:00:00 | Sắc lệnh đặc cách và tạm thời cử ông Lê Tư Lành làm uỷ viên UBHC tỉnh Nam hà |
235/SLM | 1947-07-25 00:00:00 | Sắc lệnh định danh giới các khu |
233/SLM | 1947-07-25 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông vào giữ chức chính trị uỷ viên tại các khu |
232/SLM | 1947-07-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phan Mỹ giữ chức Chánh Văn phòng Chủ tịch Chính phủ |
231/SLM | 1947-07-18 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép phát hành tại Nam phần Trung bộ những tín phiếu |
230/SLM | 1947-07-18 00:00:00 | Sắc lệnh lập một quân khu quân sự trong chiến khu IV (Bình trị thiên) |
229/SLM | 1947-07-18 00:00:00 | Sắc lệnh điều thiếu tướng Lê Thiết Hùng về Bộ tổng chỉ huy |
228/SLM | 1947-07-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Sơn làm Khu trưởng Khu 14 |
62/SL | 1947-07-05 00:00:00 | Sắc lệnh sáp nhập hai xã Đại hoà và Kiến an, thuộc huyện Thanh hà (Hà tĩnh) vào huyện Can lộc (Hà tĩnh) |
61/SL | 1947-07-05 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể thức xuất cảng và nhập nội các tư bản |
60/SL | 1947-07-05 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 11 Sắc lệnh số 19-SL ngày 19-2-47 tổ chức Toà án binh khu |
59/SL | 1947-07-05 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một "Toà án binh trung ương" |
57/SL | 1947-06-17 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định giá tem gián theo khổ giấy |
56/SL | 1947-06-17 00:00:00 | Sắc lệnh lập một trường ngoại ngữ |
58/SL | 1947-06-06 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ba thứ Huân chương "Sao vàng" "Hồ Chí Minh" "Độc lập" |
54/SL | 1947-06-01 00:00:00 | Sắc lệnh hai bộ hội đồng quản trị Ngoại thương cục và đặt ngoại thương cục dưới quyền điều khiển trực tiếp của Bộ kinh tế |
53/SL | 1947-06-01 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định kiểu tem trước bạ |
52/SL | 1947-06-01 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thuế nhập nội |
50/SL | 1947-05-15 00:00:00 | Sắc lệnh đặt hai thứ huy chương để thưởng cho quân đội hoặc dân quân tự vệ lập được nhiều thành tích chiến đấu: Huy chương Quân công và Huy chương chiến sĩ |
48/SL | 1947-05-15 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép lưu hành trong toàn cõi Việt nam những giấy bạc Việt nam 1đ, 5d, 10đ, 20đ, 50đ, 100đ, 500đ |
47/SL | 1947-05-01 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ Tổng chỉ huy |
46/SL | 1947-04-30 00:00:00 | Sắc lệnh cử các cán bộ giữ chức vụ trong Bộ y tế |
45/SL | 1947-04-25 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một toà án binh tối cao |
44/SL | 1947-04-19 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Vũ Đình Khoa giữ chức Giám đốc Nha tiếp tế |
42/SL | 1947-04-07 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ ngân sách các cấp kỳ, tỉnh, thành phố, thị xã tự trị và sáp nhập vào quỹ toàn quốc |
41/SL | 1947-04-01 00:00:00 | Sắc lệnh lập một uỷ ban hành chính đặc biệt miền thượng du tỉnh Thanh hoá |
39/SL | 1947-04-01 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định cách thức thu thuế tem trước bạ |
38/SL | 1947-03-28 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 1 Sắc lệnh số 34 ngày 19-3-47 về uỷ ban bảo vệ khu và tỉnh |
37/SL | 1947-03-19 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lẹ Khác giữ chức Cục trưởng Cục giao thông công binh Bộ quốc phòng |
36/SL | 1947-03-19 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Trần Dụ Châu giữ chức Cục trưởng Cục quân nhu Bộ quốc phòng |
35/SL | 1947-03-19 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi điều 4 của Sắc lệnh ngày 25 tháng 5 năm 1946 |
33/SL | 1947-03-19 00:00:00 | Sắc lệnh định rằng số tiền phạt ấn định trong hình phạt sẽ tăng lên gấp 10 |
32/SL | 1947-03-19 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 9 Sắc lệnh số 40 ngày 29-3-46 ấn định thể lệ đảm bảo tự do cá nhân |
31/SL | 1947-03-19 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 3 Sắc lệnh số 131 ngày 30-7-46 tổ chức tư pháp công an |
30/B-SL | 1947-03-18 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lưu Văn Đạt làm Giám đốc Nha thương vụ |
30/SL | 1947-03-17 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Bộ trưởng Bộ lao động Nguyễn Văn Tạo đặc nhiệm tản cư và di cư |
29/B-SL | 1947-03-16 00:00:00 | Sắc lệnh định thể thức về ngoại thương và lập "Ngoại thương cục" trong Bộ kinh tế |
29/SL | 1947-03-12 00:00:00 | Sắc lệnh quy định những sự giao dịch về việc làm công, giữa các chủ nhân người Việt nam hay người ngoại quốc và các công nhân Việt nam làm tại các xưởng kỹ nghệ, hầm mỏ, thương điếm và các nhà làm ngh |
28/SL | 1947-03-10 00:00:00 | Sắc lệnh sáp nhập: a, vào địa hạt huyện Can lộc tỉnh Hà tĩnh hai xã Cổ kinh và Thanh hà, tỉnh Hà tĩnh; b, vào địa hạt thị xã Vinh-Bến thuỷ các khoảng đất số 5,6,7 trong bản đồ địa chứng Vinh-Bến thuỷ |
27/B-SL | 1947-03-02 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định cách thức lập tiểu doanh điền |
27/SL | 1947-02-28 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể thức về chế độ thuế trực thu trong thời kỳ kháng chiến |
26/SL | 1947-02-28 00:00:00 | Sắc lệnh quy định số bách phần phụ thu |
25/SL | 1947-02-21 00:00:00 | Sắc lệnh cải tổ UBHC tỉnh Thanh hoá |
24/SL | 1947-02-16 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phạm Thành Vinh giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ kinh tế |
23/SL | 1947-02-16 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ở Bộ kinh tế một cơ quan gọi là Hội đồng sản xuất kỹ nghệ |
21/SL | 1947-02-16 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đào Thiện Thi giữ chức Tổng giám đốc Nha tín dụng sản xuất |
20/SL | 1947-02-16 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ra hưu bổng thương tật và tiền tuất cho thân nhân tu sĩ |
19/SL | 1947-02-16 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức các toà án binh trong toàn cõi Việt nam (trừ các toà án binh tại mặt trận) |
18/SL | 1947-02-16 00:00:00 | Sắc lệnh cử cán bộ giữ chức vụ trong Bộ canh nông |
17/SL | 1947-02-16 00:00:00 | Sắc lệnh cải tổ sở khẩn hoang di dân trong nha nông chính thành nha "khẩn hoang di dân" trong Bộ canh nông |
16/SL | 1947-02-12 00:00:00 | Sắc lệnh cử cán bộ giữ chức vụ trong Bộ quốc phòng |
15/SL | 1947-02-07 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đặng Việt Châu và ông Đình Huỳnh làm đặc phaí viên của Bộ nội vụ tại Thanh hoá và Ninh bình |
14/SL | 1947-02-03 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập nha "Tín dụng sản xuất" |
13/SL | 1947-02-03 00:00:00 | Sắc lệnh cấm chỉ sự xuất cảng, nhập cảng các thứ hàng |
11/B-SL | 1947-02-02 00:00:00 | Sắc lệnh sáp nhập cả các sở ty địa chính vào bộ canh nông |
10/SL | 1947-01-30 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Sơn làm Quận huân Cục trưởng Bộ quốc phòng |
09/SL | 1947-01-29 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định lại thủ tục trung tố các nhân viên cao cấp trong Chính phủ cùng các cơ quan hành chính và tư pháp |
08/SL | 1947-01-22 00:00:00 | Sắc lệnh cử những nhân viên của uỷ ban tản cư và di cư trung ương |
07/SL | 1947-01-21 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Văn Đạt giữ chức Tổng Giám đốc Bưu điện Việt nam |
5 | 1946-12-31 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một Uỷ ban gọi là Uỷ ban Trung ương tản cư và di cư |
4 | 1946-12-28 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ cho Uỷ ban bảo vệ khu quyền ân xá, ân giảm, phóng thích |
3 | 1946-12-28 00:00:00 | Sắc lệnh tạm hoãn các cuộc tuyển cử vào Hội đồng nhân dân và Uỷ ban hành chính |
2 | 1946-12-26 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ cho các UBKC khu quyền thiết quân luật trong địa phận khu |
16 | 1946-12-20 00:00:00 | Sắc lệnh đặt tại mỗi nơi quân sự, mỗi đơn vị hành chính từ tỉnh trở xuống, một uỷ ban gọi là uỷ ban bảo vệ |
231 | 1946-12-02 00:00:00 | Sắc lệnh chứng nhận những tự vệ đi theo Chủ tịch Chính phủ |
230 | 1946-11-30 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ quyền Tổng chỉ huy quân đội toàn quốc cho ông Võ Nguyên Giáp hiện giữ chức Bộ trưởng Bộ quốc phòng |
229 | 1946-11-30 00:00:00 | Sắc lệnh đặt tất cả các cơ quan quân sự dưới quyền Bộ quốc phòng |
227 | 1946-11-28 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể lệ bá cáo pháp định |
226 | 1946-11-28 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ lao động |
224 | 1946-11-27 00:00:00 | Sắc lệnh bỏ danh từ Nha, Sở, Ty Thông tin tuyên truyền và thay vào đấy danh từ Nha, Sở, Ty Thông tin |
223 | 1946-11-27 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định hình phạt tội đưa và nhận hối lộ |
221 | 1946-11-27 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đào Hữu Đương giữ chức Đổng lý sự vụ Bộ cứu tế xã hội |
225 | 1946-11-26 00:00:00 | Sắc lệnh cử các nhân viên giữ chức vụ trong Bộ quốc gia giáo dục |
220 | 1946-11-26 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ kinh tế |
219 | 1946-11-22 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép ông Nguyễn Đăng, Phó Đổng lý sự vụ Bộ canh nông được từ chức |
218 | 1946-11-22 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép ông Lê Xuân Hưu được từ chức Đổng lý Văn phòng Bộ canh nông |
217 | 1946-11-22 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định các thẩm phán ra làm luật sư |
216 | 1946-11-20 00:00:00 | Sắc lệnh cử bác sĩ Phạm Ngọc Thạch giữ chức Thứ trưởng Chủ tịch Phủ |
214 | 1946-11-20 00:00:00 | Sắc lệnh cử các cán bộ giữ chức vụ trong Bộ quốc phòng |
213 | 1946-11-20 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Lê Sĩ Ngạc giữ chức Cục trưởng Cục giao thông công chính thay ông Nguyễn Duy Thanh |
212 | 1946-11-19 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Kinh Chi |
211 | 1946-11-16 00:00:00 | Sắc lệnh cho ông Đào Hữu Dương từ chức Phó Đổng lý sự vụ Bộ quốc dân kinh tế |
210 | 1946-11-16 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều thứ 2 sắc lệnh số 134 ngày 24-7-1946 ấn định phụ cấp cho các hội viên Hội đồng nhân dân và Uỷ viên uỷ ban hành chính các cấp |
207 | 1946-11-15 00:00:00 | Sắc lệnh thay đổi thuế suất tối thiểu và thuế tổng nội đánh vào các hàng hoá nhập nội |
206 | 1946-11-15 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi những Điều thứ 2, thứ 7 và thứ 8 ở sắc lệnh số 118 ngày 9-7-46 ấn định một thứ đảm phụ đặc biệt đánh vào các ngành vận tải |
204 | 1946-11-08 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định các quyền lợi của các đại biểu Quốc hội đi dự khoá họp tháng 10 năm 1946 |
203 | 1946-11-07 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông vào trong Uỷ ban binh bị Việt - Pháp |
9 | 1946-11-06 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phan Mỹ, giữ chức Chánh Văn phòng Bộ quốc phòng và ông Nguyễn Thương Phó Văn phòng |
202 | 1946-10-15 00:00:00 | Sắc lệnh quy định việc buôn bán vàng bạc |
201 | 1946-10-15 00:00:00 | Sắc lệnh sáp nhập hai xã Vân khám và Hiên ngang trực thuộc huyện Võ giàng tỉnh Bắc ninh vào huyện Tiên du cùng tỉnh |
200 | 1946-10-15 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi những điều thứ 4 và điều thứ 6 sắc lệnh số 118 ngày 9 tháng 7 năm 1946 đặt ra một thứ đảm phụ đặc biệt đánh vào các ngành vận tải |
199 | 1946-10-15 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định khoản phụ cấp gia đình của những nhân viên ban Thường trực Quốc hội |
198 | 1946-10-15 00:00:00 | Sắc lệnh về việc bắt buộc thêm vài thứ hàng phải có giấy biên lai chứng rằng hàng đã nhập nội chính thức từ ngoại quốc vào, hoặc hoá đơn hay giấy tờ của một hãng chính thức ở Đông dương chứng nhận hàn |
197 | 1946-10-11 00:00:00 | Sắc lệnh mở tại trường đại học một ban pháp lý học |
196 | 1946-10-10 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông vào Uỷ ban nghiên cứu và điều khiển sự thi hành tạm ước Việt - Pháp |
194 | 1946-10-08 00:00:00 | Sắc lệnh về việc thành lập ngành học sư phạm |
193 | 1946-10-08 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Hữu Viên giữ chức Giám đốc Nha cứu tế trung ương |
191 | 1946-10-01 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập ở Bộ nội vụ một Nha thanh tra hành chính và Chính trị |
190 | 1946-10-01 00:00:00 | Sắc lệnh về thẩm quyền truy tố của Toà án |
189 | 1946-09-27 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đào Hữu Dương giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ quốc dân kinh tế |
188 | 1946-09-24 00:00:00 | Sắc lệnh lập một uỷ ban liên bộ có nhiệm vụ nghiên cứu những vấn đề có quan hệ đến nhiều bộ |
187 | 1946-09-24 00:00:00 | Sắc lệnh tạm thay đổi thuế suất tối thiểu và thuế tổng nội đánh vào các hàng hoá nhập nội Việt nam |
186/du | 1946-09-24 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ nghị định ngày 29-11-1943 đặt ra một khoản phụ cấp (không ký) |
186 | 1946-09-24 00:00:00 | Sắc lệnh cho ông Đỗ Xuân Hợp được từ chức Giám đốc Nha cứu tế Trung ương |
185 | 1946-09-24 00:00:00 | Sắc lệnh cử thiếu tướng Lê Thiết Hùng giữ chức Tổng chỉ huy và ông Hoàng Hữu Nam giữ chức Chính trị uỷ viên trong Quân đội Tiếp phóng Việt nam |
184 | 1946-09-24 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức một đội quân tiếp phóng Việt nam |
183 | 1946-09-24 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông vào UBKC miền Nam Việt nam |
182 | 1946-09-13 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức lại Uỷ ban kháng chiến miền Nam Việt nam |
181 | 1946-09-13 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Điều 182 Nghị định ngày 6 tháng 11 năm 1929 ấn định thuế tem |
180 | 1946-09-13 00:00:00 | Sắc lệnh về quyết định số 180 của Hội đồng Chính phủ thiết lập một uỷ ban kiểm soát để kiểm điểm lại công việc của Hội cứu đói |
178 | 1946-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức ban liên lạc và kiểm soát Quân sự Việt-Pháp |
177 | 1946-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh bổ khuyết điều thứ 3 sắc lệnh số 60 ngày 6 tháng 5 năm 1946 tổ chức Quân sự uỷ viên hội |
176 | 1946-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh về việc phát hành một thứ tiền một đồng bằng nhôm |
175/B | 1946-09-06 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ra thẻ công đoàn |
174 | 1946-09-06 00:00:00 | Sắc lệnh định lại số tiền phạt những người bắt quả tang đã sửa đổi hoặc đặt thêm những đường dây hay máy móc điện thoại thuê báo mà không được Chính phủ cho phép |
137 | 1946-09-04 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép nộp bằng vàng bạc, giấy bạc Việt nam hay giấy bạc Đông dương các số thuế trực thu, gián thu và các số tiền nợ phải nộp |
172/B | 1946-09-03 00:00:00 | Sắc lệnh gia thêm hạn một năm để mọi người Việt nam học chữ quốc ngữ |
172 | 1946-08-27 00:00:00 | Sắc lệnh về việc phát hành một thứ tem mới |
171 | 1946-08-27 00:00:00 | Sắc lệnh về việc cho các nhân viên ngạch vĩnh viễn Sở hoả xa Việt Nam được hưởng những khoản phụ cấp khu vực gia đình, gạo đắt, bổ túc gạo đắt đang thi hành cho nhân viên chính ngạch các công sở |
170 | 1946-08-27 00:00:00 | Sắc lệnh cấp thêm cho các viên chức, hoặc quả phụ, cô nhi viên chức có lương hưu bổng một số tiền phụ tang là 10 phần trăm |
169 | 1946-08-27 00:00:00 | Sắc lệnh tăng lên 100 % phần thù lao mà các công chứng và hỗ giá viên phải nộp vào công quỹ |
168 | 1946-08-27 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập Viện vi trùng học Việt nam Thuận hoá |
167 | 1946-08-26 00:00:00 | Sắc lệnh về việc phát hành tem thơ có phụ thu cho Hội "Đời sống mới" và quỹ quốc phòng |
166 | 1946-08-26 00:00:00 | Sắc lệnh về việc phát hành tem thơ có phụ thu cho Hội bình dân học vụ và quỹ quốc phòng |
165 | 1946-08-26 00:00:00 | Sắc lệnh về việc phát hành tem thơ có phụ thu cho Hội "Bảo anh" và quỹ quốc phòng |
164 | 1946-08-26 00:00:00 | Sắc lệnh về việc phát hành tem thơ có phụ thu cho Hội "Binh sĩ bị nạn và quỹ quốc phòng" |
163 | 1946-08-23 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Toà án binh lâm thời đặt ở Hà Nội |
162 | 1946-08-23 00:00:00 | Sắc lệnh về việc trưng tập các y sĩ, dược sĩ, nha sĩ cho quân đội |
161 | 1946-08-23 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể lệ phục chức các công chức bị bãi chức hay cách chức vì cớ chính trị |
160 | 1946-08-21 00:00:00 | Sắc lệnh cấm xuất cảng các máy móc, đồ vật bằng kim khí, xe hơi và các đồ phụ tùng xe hơi |
159 | 1946-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ra sự kiểm duyệt các thứ ấn loát phẩm |
158 | 1946-08-20 00:00:00 | Sắc lệnh về quyền hạn định đoạt hoà giải đối với những sự vi phạm về thuế quan và thuế gián thu |
157 | 1946-08-16 00:00:00 | Sắc lệnh bắt buộc các thứ thuốc chế theo cách bào chế thái tây phải có dán một nhãn hiệu |
156 | 1946-08-16 00:00:00 | Sắc lệnh về việc cấp thẻ thông hành hoả xa |
155 | 1946-08-16 00:00:00 | Sắc lệnh định nghĩa danh từ "kiến trúc sư" |
154 | 1946-08-13 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép phát hành đồng bạc giấy Việt nam tại miền bắc trung bộ từ vĩ tuyến 16 trở lên |
153 | 1946-08-13 00:00:00 | Sắc lệnh sát nhập kinh thành Nội vào thành phố Thuận Hoá |
151 | 1946-08-13 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ông Hoàng Hữu Nam làm đặc phái viên Quân uỷ hội |
150 | 1946-08-13 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ra chức Quân uỷ hội đặc phái viên |
148 | 1946-08-10 00:00:00 | Sắc lệnh về việc ân giảm các phạm nhân, nhân dịp ngày Quốc khánh |
147 | 1946-08-10 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức bậc học cơ bản |
146 | 1946-08-10 00:00:00 | Sắc lệnh đặt những nguyên tắc căn bản của nền giáo dục mới |
145 | 1946-08-06 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một đảm phụ đặc biệt đánh thêm vào cước phí bưu kiện |
144 | 1946-08-06 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một thứ thuế phụ thu 5 đ và 10 đ đánh vào tem bưu điện loại Nam giao hạng 0đ03 và 0đ06 |
143 | 1946-08-02 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Nghị định của Nguyên Toàn quyền đông dương ngày 5 tháng giêng năm 1940 miễn trong thời kỳ chiến tranh thuế tem và thuế trước bạ cho các khế ước trưng thầu do một công quỹ phải trả tiền |
142/SL | 1946-07-30 00:00:00 | Sắc lệnh tu chính Điều thứ 2 Sắc lệnh số 75 ngày 17 tháng 12 năm 1945 về việc trưng tập công chức |
141/B | 1946-07-26 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ngày 19 tháng 8 dương lịch làm ngày Quốc khánh Việt Nam |
140 | 1946-07-26 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập một cơ quan bán sách và địa đồ do Sở Địa chất phát hành thuộc Bộ Quốc dân kinh tế |
139 | 1946-07-26 00:00:00 | Sắc lệnh sáp nhập vào ngân sách toàn quốc các cơ quan đại phương canh nông, thú y và thuỷ nông |
138 | 1946-07-24 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định một khoản phụ cấp hàng tháng cho các nhân viên trong Ban thường vụ và Ban thường trực Quốc hội |
137 | 1946-07-24 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định một khoản phụ cấp hàng tháng cho các nhân viên cao cấp trong các Bộ |
136 | 1946-07-24 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định một khoản phụ cấp hàng tháng cho các Bộ trưởng và Thứ trưởng, Chủ tịch và Phó chủ tịch quân sự uỷ viên hội |
134 | 1946-07-24 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định các khoản phụ cấp và quyền lợi cho các hội viên Hội đồng nhân dân và uỷ viên Uỷ ban hành chính các cấp |
132 | 1946-07-23 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ra Hội đồng sách giáo khoa và ấn định thủ tục kiểm duyệt và thẩm định các sách giáo khoa |
131 | 1946-07-20 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức tư pháp công an |
130 | 1946-07-19 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể thức thi hành phải ghi trên các bảng toàn sao hay trích sao án hoặc mệnh lệnh |
129 | 1946-07-19 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi những Điều thứ nhất và thứ hai Sắc lệnh số 48 ngày 10 tháng 4 năm 1946 đặt ra đảm phụ quốc phòng |
128 | 1946-07-19 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định giá tiền cấp chứng thực đăng hộ |
127 | 1946-07-19 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định chế độ hành chính cho các bệnh viện ở Hà Nội, Viện vi trùng học và các cơ quan cảnh sát y tế ở Bắc Bộ |
126 | 1946-07-19 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thủ tục thiết lập các đơn vị hành chính hoặc sửa đổi địa giới các đơn vị ấy |
125 | 1946-07-19 00:00:00 | Sắc lệnh lập trong quân đội một ngành "Hải quân Việt nam" |
124 | 1946-07-19 00:00:00 | Sắc lệnh lập một "Hội đồng thẩm sát cấp bậc" trong quân đội |
123 | 1946-07-16 00:00:00 | Sắc lệnh cử cán bộ giữ chức vụ trong UBKC miền Nam Trung bộ |
122 | 1946-07-16 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép Uỷ ban hành chính Nam Bộ mở một công trái 5 triệu đồng |
121 | 1946-07-12 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi câu thứ 4 ở Điều thứ 3, Sắc lệnh số 68 ngày 30 tháng 11 năm 1945 ấn định thể lệ về việc trưng dụng, trưng thu và trưng tập |
119 | 1946-07-09 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ Quốc gia giáo dục |
118 | 1946-07-09 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ra một thứ đảm phụ đặc biệt đánh vào các ngành vận tải |
16 | 1946-07-02 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi việc đánh thuế một số dịch vụ |
117 | 1946-07-02 00:00:00 | Sắc lệnh về việc triệu tập hội đồng nhân dân các cấp để họp hội nghị thường |
114 | 1946-07-02 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Vũ Văn Huyền vào hội đồng phúc thẩm |
113 | 1946-06-28 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định các khoản lệ phí nộp tại toà án |
112 | 1946-06-28 00:00:00 | Sắc lệnh bổ khuyết điều thứ 23 và 44 sắc lệnh số 51 ngày 17 tháng 4 năm 1946 ấn định thẩm quyền các toà án |
111 | 1946-06-28 00:00:00 | Sắc lệnh bổ khuyết Điều thứ 62 sắc lệnh số 13 ngày 24 tháng 1 năm 1946 tổ chức các toà án và ngạch thẩm phán |
110 | 1946-06-20 00:00:00 | Sắc lệnh về việc mở lớp huấn luyện cán bộ bình dân học vụ cho đại biểu dân tộc thiểu số |
109 | 1946-06-18 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định y phục, phù hiệu và cấp hiệu của nhân viên sở Hoả xa |
107 | 1946-06-14 00:00:00 | Sắc lệnh về phụ cấp di chuyển |
106 | 1946-06-14 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một số thuế vãng lai đánh vào những thuyền đi lại ở các sông trong địa hạt Bắc kỳ |
104 | 1946-06-11 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Ung giữ chức Chánh văn phòng Bộ giao thông công chính |
103 | 1946-06-11 00:00:00 | Sắc lệnh phát hành thứ tiền 2 đồng |
102 | 1946-06-08 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Xuân Thiên giữ chức Giám đốc Nha khoáng chất và kỹ nghệ thay ông Hồ Đắc Liên đi vắng |
101 | 1946-06-08 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ sắc lệnh số 38 ngày 27 tháng 9 năm 1945 bãi bỏ thuế môn bài dưới 50 đồng chính tang và miễn bách phân phụ thu cho các hạng môn bài từ 50 đồng trở lên |
100 | 1946-06-08 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Dương, Giám đốc Việt Nam Công an vụ được từ chức và cử ông Lê Giản quyền giám đốc |
99 | 1946-06-07 00:00:00 | Sắc lệnh cử các nhân viên giữ chức vụ trong Bộ tài chính |
98 | 1946-06-07 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Thiện Lâu giữ chức Giám đốc Nha thống kê Việt Nam |
8 | 1946-06-07 00:00:00 | Sắc lệnh về tạm hoãn thời hạnêu diệt nhưung việc đăng ký quyền để đương. |
96 | 1946-06-05 00:00:00 | Sắc lệnh lập những "Uỷ ban điều giải" |
7 | 1946-06-05 00:00:00 | Sắc lệnh tăng cước thuế bưu chính, điện tín và điện thoại. |
95 | 1946-06-04 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Khuất Duy Tiến, Phan Mỹ và Kiều Công Cung vào Uỷ ban nghiên cứu đình chiến |
94 | 1946-06-04 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Tường Long làm cố vấn Bộ quốc dân kinh tế |
93 | 1946-06-04 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Chu Bá Phượng làm phái viên và ông Vũ Trọng Khánh làm cố vấn trong phái đoàn Việt nam sang Ba Lê |
92 | 1946-06-04 00:00:00 | Sắc lệnh bổ khuyết Điều thứ 2 sắc lệnh số 26 ngày 25 tháng 2 năm 1946 về việc truy tố việc phá hoại công sản |
5 | 1946-06-04 00:00:00 | Sẵc lệnh về hưu trí của cán bộ công chức |
91 | 1946-05-30 00:00:00 | Sắc lệnh về việc cho phép ông Đỗ Long Giang khai khẩn mỏ than đá giáp khẩu |
90 | 1946-05-30 00:00:00 | Sắc lệnh lập khu mỏ của Chính phủ trong những khu Đông triều, Thái nguyên |
89 | 1946-05-30 00:00:00 | Sắc lệnh dành quyền tìm mỏ cho Chính phủ Việt nam trong một khu vực nhất định |
88 | 1946-05-30 00:00:00 | Sắc lệnh hạn chế việc giết thịt các súc vật |
87 | 1946-05-30 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đào Thiện Thi giữ chức Tổng thanh tra các nha thuộc Bộ canh nông |
86/SL | 1946-05-30 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phạm Văn Đồng làm Đoàn trưởng Phái đoàn Việt Nam sang Ba Lê |
85 | 1946-05-30 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đặng Việt Châu giữ chức Chánh văn phòng Bộ nội vụ |
84 | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh triệt bỏ xe kéo kể từ ngày mồng 1 tháng giêng năm 1948 |
84/B | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh về việc tuyên dương công trạng trong quân đội |
83 | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Hữu Trí giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ nội vụ |
82/B | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Duy Thanh đi công cán sang Pháp |
82 | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh cử những nhân viên đại lý trong khi Chủ tịch Chính phủ, Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ quốc phòng và Thứ trưởng Bộ nội vụ đi vắng |
81 | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh cử những nhân viên sung vào Phái đoàn Việt Nam sang Ba Lê |
79 | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh giảm 15 phần trăm thuế biểu thuế điền thổ cho nhân dân các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên trong niên khoá 1946 |
78 | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thuế biểu thuế điền thổ ở Trung Bộ |
77 | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh quy định việc thiết quân luật |
76 | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều thứ 2 Sắc lệnh số 77 ngày 21 tháng 12 năm 1945 tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố |
75 | 1946-05-29 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ tài chính |
73 | 1946-05-24 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Đang giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ canh nông |
72 | 1946-05-24 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Sắc lệnh ngày 10 tháng 11 năm 1945 cấm sản xuất, tàng trữ, đài tải, tiêu thụ và mua bán rượu ta |
71 | 1946-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh trích lục Sắc lệnh số 71 ngày 22 tháng 5 năm 1946 ấn định quy tắc quân đội quốc gia |
70 | 1946-05-22 00:00:00 | Sắc lệnh lập tại Bắc Bộ một Uỷ ban trung ương hộ đê |
69 | 1946-05-16 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định biểu thuế về thuế điền thổ trong toàn hạt Bắc Bộ |
68 | 1946-05-14 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều thứ 43 và 45 Sắc lệnh số 77 ngày 21 tháng 12 năm 1945 tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố |
67 | 1946-05-13 00:00:00 | Sắc lệnh cử nhân viên giữ chức vụ thuộc Bộ quốc dân kinh tế |
66 | 1946-05-10 00:00:00 | Sắc lệnh cử nhân viên giữ chức vụ trong Bộ ngoại giao |
65 | 1946-05-10 00:00:00 | Sắc lệnh tạm hoãn việc thi hành những luật lệ về thuế trực thu từ Khánh Hoà vào Nam |
0 | 1946-05-09 00:00:00 | Sắc lệnh để ông Trương Văn Minh, trước giữ chức Chánh Văn phòng Bộ Canh nông, được phép từ chức kể từ ngày 27 tháng 5 năm 1946. |
64 | 1946-05-08 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức các cơ quan lao động toàn cõi Việt Nam |
63 | 1946-05-08 00:00:00 | Sắc lệnh cử các nhân viên giữ các chức vụ trong văn phòng, các phòng sự vụ và các nha thuộc Bộ canh nông |
62 | 1946-05-08 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định các chức vụ trong văn phòng, các phòng sự vụ và các nha thuộc Bộ canh nông |
61 | 1946-05-06 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ quốc dân kinh tế |
60 | 1946-05-06 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Quân sự uỷ viên hội |
4 | 1946-05-04 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Văn Định, bán phần luật khoa tân sĩ, lĩnh chức Đổng lý Văn phòng Bộ Giao thông Công chính. |
59 | 1946-05-03 00:00:00 | Sắc lệnh gửi các nhân viên trong Hội đồng phúc thẩm thành lập theo Điều thứ 10 Sắc lệnh ngày 29 tháng 3 năm 1946 về việcbảo vệ tự do cá nhân |
58 | 1946-05-03 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ nội vụ |
57 | 1946-05-03 00:00:00 | Sắc lệnh quy định việc tổ chức các Bộ |
56/B | 1946-05-02 00:00:00 | Sắc lệnh tạm hoãn thời hạn tiêu diệt những việc đăng ký quyền để đương ở các phòng trước bạ và điền thổ |
56 | 1946-04-29 00:00:00 | Sắc lệnh về quyền hưởng lương của công nhân trong ngày nghỉ lễ lao động (mồng 1 tháng 5 dương lịch) |
54 | 1946-04-24 00:00:00 | Sắc lệnh về việc phát hành một thứ tem bưu điện có số phụ thu 3 đ để cho quỹ "Cứu tế quốc gia" |
53 | 1946-04-24 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Hoàng Văn Hoan giữ chức Chính trị Cục trưởng thay ông Hoàng Đạo Thuý |
52 | 1946-04-22 00:00:00 | Sắc lệnh quy định việc lập hội |
51 | 1946-04-17 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thẩm quyền các Toà án và sự phân công giữa các nhân viên trong Toà án |
50 | 1946-04-13 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ giao thông công chính |
48 | 1946-04-10 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một thứ đảm phụ đặc biệt gọi là "đảm phụ quốc phòng" |
47 | 1946-04-07 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ ngoại giao |
46 | 1946-04-05 00:00:00 | Sắc lệnh về việc phát hành giấy bạc ở nước Việt Nam |
45 | 1946-04-05 00:00:00 | Sắc lệnh quy định các cuộc lạc quyên, xổ số lấy tiền hay lấy đồ vật |
44 | 1946-04-03 00:00:00 | Sắc lệnh lập Ban trung ương vận động đời sống mới |
43 | 1946-04-03 00:00:00 | Sắc lệnh mỗi Kỳ một "Hội đồng phán định thẩm quyền giữa Toà án quân sự, Toà án đặc biệt và Toà án thường" |
42 | 1946-04-03 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thủ tục truy tố các khinh tội hay trọng tội khi phạm nhân là Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban hành chính Kỳ hay tỉnh và Đại biểu Quốc hội |
41 | 1946-03-29 00:00:00 | Sắc lệnh quy định chế độ báo chí |
40 | 1946-03-29 00:00:00 | Sắc lệnh về việc bảo vệ tự do cá nhân |
39 | 1946-03-27 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phạm Thành Vinh giữ chức Chánh văn phòng Bộ quốc phòng |
38 | 1946-03-27 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập trong Bộ quốc gia giáo dục một Nha thanh niên và thể dục |
37 | 1946-03-27 00:00:00 | Sắc lệnh cử các cán bộ lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ xã hội |
36 | 1946-03-27 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ xã hội |
35 | 1946-03-25 00:00:00 | Sắc lệnh cử các cán bộ lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ quốc phòng |
34 | 1946-03-25 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức Bộ quốc phòng |
33 | 1946-03-22 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định các cấp bậc, quân phục, phù hiệu cho lục quân toàn quốc |
32 | 1946-03-22 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều thứ 3 Sắc lệnh số 17 ngày 31 tháng 1 năm 1946 phân chia các ngân sách và mục đề ngoài ngân sách của Bình dân ngân quỹ tổng cục cho hai cơ quan: Nông nghiệp tín dụng và kinh tế tín |
31 | 1946-03-22 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Phạm Khắc Hoè giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ nội vụ thay ông Hoàng Minh Giám |
30 | 1946-03-22 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Nguyễn Dương giữ chức Giám đốc Việt Nam Công an vụ |
28 | 1946-03-15 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Tạ Quang Bửu giữ chức Thứ trưởng Bộ quốc phòng |
27 | 1946-02-28 00:00:00 | Sắc lệnh truy tố các tội bắt cóc, tống tiền và ám sát |
26 | 1946-02-25 00:00:00 | Sắc lệnh truy tố các việc phá huỷ công sản |
25 | 1946-02-25 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 23 ngày 20 tháng 10 năm 1945 quy định quốc tịch Việt Nam |
24 | 1946-02-21 00:00:00 | Sắc lệnh về việc trợ cấp các công chức tình nguyện dự vào công việc tăng gia sản xuất ở miền Cao Bằng |
23 | 1946-02-21 00:00:00 | Sắc lệnh thành lập Việt Nam Công an vụ thuộc Bộ nội vụ |
22/A | 1946-02-18 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều thứ 65 Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức các Hội đồng nhân dân và Uỷ ban hành chính |
22/C | 1946-02-18 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định những ngày tết, kỷ niệm lịch sử và lễ tôn giáo |
22/B | 1946-02-18 00:00:00 | Sắc lệnh để quyền tư pháp cho Uỷ ban hành chính ở những nơi chưa đặt được toà án biệt lập |
21 | 1946-02-14 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức các Toà án quân sự |
20 | 1946-02-06 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Sở kiểm soát tài chính |
19 | 1946-02-05 00:00:00 | Sắc lệnh giải tán Hội "Bắc kỳ trung ương phổ tế" và các hội phổ tế ở Bắc Kỳ |
18 | 1946-01-31 00:00:00 | Sắc lệnh đặt thể lệ lưu chiểu văn hoá phẩm trong nước Việt Nam |
18/B | 1946-01-31 00:00:00 | Sắc lệnh phát hành đồng bạc giấy Việt Nam tại miền Nam Trung Bộ, từ vĩ tuyến 16 trở xuống |
17 | 1946-01-31 00:00:00 | Sắc lệnh sát nhập các cơ quan vào tài sản của Bình dân ngân quỹ tổng cục vào Nha nông nghiệp tín dụng và Nha kinh tế tín dụng |
16 | 1946-01-30 00:00:00 | Sắc lệnh lập tại Hà Nội "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" |
15 | 1946-01-30 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ thuế thổ trạch ở thôn quê |
14 | 1946-01-30 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương |
13 | 1946-01-24 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán |
12 | 1946-01-24 00:00:00 | Sắc lệnh đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế |
11 | 1946-01-24 00:00:00 | Sắc lệnh về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn |
10 | 1946-01-23 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ |
9 | 1946-01-18 00:00:00 | Sắc lệnh giải tán Hội "Bảo trợ phụ nữ và nhi đồng" |
8 | 1946-01-18 00:00:00 | Sắc lệnh giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" |
7 | 1946-01-15 00:00:00 | Sắc lệnh bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự |
5 | 1946-01-15 00:00:00 | Sắc lệnh huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 |
4 | 1946-01-14 00:00:00 | Sắc lệnh cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" |
0 | 1946-01-05 00:00:00 | Sắc lệnh về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín |
81 | 1945-12-31 00:00:00 | Sắc lệnh về việc chi thu của các ngân sách trong năm 1946 |
80 | 1945-12-31 00:00:00 | Sắc lệnh cử các ông Bùi Bằng Đoàn và Cù Huy Cận vào Ban thanh tra đặc biệt |
79 | 1945-12-31 00:00:00 | Sắc lệnh sát nhập những cơ quan tín dụng của Bình-dân ngân-quỹ tổng-cục vào hai Bộ canh-nông và kinh tế |
78 | 1945-12-31 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" |
77/C | 1945-12-28 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập một toà án quân sự tại Phan Thiết |
77/B | 1945-12-24 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ cho Uỷ ban nhân dân Nam Bộ quyền ân giảm định trong Điều thứ 3 Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập các toà án quân sự |
77 | 1945-12-21 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố |
76 | 1945-12-18 00:00:00 | Sắc lệnh hoãn cuộc tổng tuyển cử đến ngày 6-1-1946 |
75 | 1945-12-17 00:00:00 | Sắc lệnh về việc trưng tập công chức |
74 | 1945-12-17 00:00:00 | Sắc lệnh quy định về việc nghỉ dài hạn của những công chức mắc bệnh lao hay phong |
73 | 1945-12-07 00:00:00 | Sắc lệnh quy định về việc nhập quốc tịch Việt nam |
72 | 1945-12-02 00:00:00 | Sắc lệnh bổ khuyết bảng số đại biểu từng tỉnh và thành phố đính theo Sắc lệnh ngày 17/10/1945 về cuộc tổng tuyển cử |
71 | 1945-12-02 00:00:00 | Sắc lệnh bổ khuyết Điều thứ 11 đạo Sắc lệnh ngày 17-10-45 về thể lệ tổng tuyển cử |
70 | 1945-12-01 00:00:00 | Sắc lệnh của Bộ trưởng bộ lao công làm đặc phái viên của Chính phủ ở Nam trung bộ và Nam bộ |
69 | 1945-12-01 00:00:00 | Sắc lệnh sáp nhập vào bộ canh nông tất cả các cơ quan canh nông, thú y, mục súc, ngư nghiệp, lâm chính và nông nghiệp tín dụng |
67 | 1945-11-28 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập một uỷ ban tối cao tiếp tế và cứu tế |
66 | 1945-11-24 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể lệ trưng dụng các y sĩ và các dược sĩ |
65 | 1945-11-23 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định nhiệm vụ Đông dương bác cổ học viện |
64 | 1945-11-23 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập một Ban thanh tra đặc biệt |
63/SL | 1945-11-22 00:00:00 | Sắc lệnh tổ chức các hội đồng nhân dân và uỷ ban hành chính |
61 | 1945-11-21 00:00:00 | Sắc lệnh sáp nhập sở vô tuyến điện vào bộ Quốc phòng |
62 | 1945-11-20 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ sở "office colonia des mutiles, combattans, victimes de la guerre pupilles de la nation" |
60 | 1945-11-16 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi Điều 11 Sắc lệnh ngày 10-10-45 giữ tạm thời các luật lệ hiện hành ở Bắc, Trung, Nam bộ cho đến khi ban hành những bộ luật pháp duy nhất cho toàn quốc |
59 | 1945-11-15 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ |
58 | 1945-11-10 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể lệ về nghỉ gia hạn không lương của công chức các ngạch |
57 | 1945-11-10 00:00:00 | Sắc lệnh cấm không được sản xuất, tàng trữ tiêu thụ rượu ta chế tạo bằng ngũ cốc |
56 | 1945-11-07 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ Hội đồng giấy |
55 | 1945-11-03 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định về thể lệ về Hội đồng kỷ luật |
54 | 1945-11-03 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định những điều kiện cho công chức về hưu |
53 | 1945-10-20 00:00:00 | Sắc lệnh quy định quốc tịch Việt nam |
52 | 1945-10-20 00:00:00 | Sắc lệnh xá tội các phạm nhân |
51 | 1945-10-17 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể lệ cuộc tổng tuyển cử |
51/B | 1945-10-12 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép giao số tiền 1335772 $ 34 quỹ của AFIC cho bộ cứu tế |
47 | 1945-10-10 00:00:00 | Sắc lệnh giữ tạm thời các luật lệ hiện hành ở Bắc, Trung, Nam bộ cho đến khi ban hành những bộ luật pháp duy nhất cho toàn quốc |
46 | 1945-10-10 00:00:00 | Sắc lệnh quy định tổ chức các đoàn thể luật sư |
45 | 1945-10-10 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập một ban đại học văn khoa tại Hà nội |
50 | 1945-10-09 00:00:00 | Sắc lệnh cấm xuất cảng thóc, gạo, ngô, đỗ hoặc các chế phẩm thuộc về ngũ cốc |
48 | 1945-10-09 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép các công ty và các hãng ngoại quốc được phép tiếp tục công việc doanh nghiệp |
42 | 1945-10-04 00:00:00 | Sắc lệnh sửa đổi luật lệ cũ về thuế đánh vào các tiền lãi thương mại, kỹ nghệ, canh nông, lương bổng |
41 | 1945-10-03 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ các sở trước thuộc phủ toàn quyền Đông dương và sáp nhập các sở đó vào các bộ của Chính phủ lâm thời Việt nam |
9 | 1945-10-02 00:00:00 | Sắc lệnh bắt buộc các công văn, đơn từ, báo chí, chúc từ, vân vân phải tiêu đề "Việt nam dân chủ cộng hòa năm thứ nhất" |
40 | 1945-09-29 00:00:00 | Sắc lệnh đặt một toà án quân sự ở Nha trang |
38 | 1945-09-27 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ các hạng môn bài chính tang dưới 50đ và miễn số bách phân phụ thu cho các hạng môn bài từ 50đ trở nên |
39 | 1945-09-26 00:00:00 | Sắc lệnh lập một uỷ ban để thảo thể lệ cuộc tổng tuyển cử |
37 | 1945-09-26 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định địa phương thẩm quyền của các toà án quân sự |
36 | 1945-09-22 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ các nghiệp đoàn trong toàn cõi Việt nam |
35 | 1945-09-20 00:00:00 | Sắc lệnh sức cho nhân dân phải tôn trọng đền, chùa, làng tẩm nhà thờ tất cả các nơi có tính cách tôn giáo |
34 | 1945-09-20 00:00:00 | Sắc lệnh lập một uỷ ban dự thảo và đệ trình Quốc hội một bản Hiến pháp cho Việt nam dân chủ cộng hoà |
33/A | 1945-09-13 00:00:00 | Sắc lệnh cho phép ty liêm phóng bắt những người nguy hiểm cho nền dân chủ cộng hoà Việt nam để đưa đi an trí |
33/Đ | 1945-09-13 00:00:00 | Sắc lệnh định thể lệ phóng thích các tội nhân bị kết án trước ngày 19-8-45 |
33/C | 1945-09-13 00:00:00 | Sắc lệnh thiết lập các toà án quân sự |
33/B | 1945-09-13 00:00:00 | Sắc lệnh định thể lệ cho ty liêm phóng và sở cảnh sát theo mỗi khi bắt người nào |
33 | 1945-09-13 00:00:00 | Sắc lệnh cử bác sĩ Hoàng Tích Trí giữ chức thứ trưởng Bộ y tế |
32 | 1945-09-13 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ 2 ngạch quan hành chính và quan tư pháp |
30 | 1945-09-12 00:00:00 | Sắc lệnh giải tán "Việt nam Hưng quốc thanh niên hội" và "Việt nam thanh niên ái quốc hội" |
29/B | 1945-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh trả lại ngạch quan lại cho Lê Đình Trân, Hoàng Gia Đức và Đặng Trinh Ky và cho Phan Cao Đoan được về nghỉ |
28 | 1945-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh lập ra một sở "thuế quan và thuế gián thu" |
27 | 1945-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh đặt "Sở Thuế quan và Thuế Gián thu" |
26 | 1945-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh tạm giữ những luật lệ hiện hành của sở Tổng thanh muối và thuốc phiện và các sở Thương chính |
25 | 1945-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định thể lệ cho phép bộ Tài chính lấy tiền ở kho bạc ra ngay mỗi khi cần cấp |
24 | 1945-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh trợ cấp cho quỹ Bắc bộ một số tiền là 1 triệu đồng |
23 | 1945-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Vĩnh Thuỵ làm cố vấn chính phủ lâm thời Dân chủ cộng hoà |
22 | 1945-09-10 00:00:00 | Sắc lệnh bãi đoạn a, điều thứ 2 trong Sắc lệnh ngày 1-9-1945 thiết quân luật tại Hà nội |
20 | 1945-09-08 00:00:00 | Sắc lệnh định rằng việc học chữ quốc ngữ từ nay bắt buộc và không mất tiền |
19 | 1945-09-08 00:00:00 | Sắc lệnh lập cho nông dân và thợ thuyền những lớp học bình dân buổi tối |
18 | 1945-09-08 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ ngạch học quan |
16 | 1945-09-08 00:00:00 | Sắc lệnh đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" |
15 | 1945-09-08 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục |
14 | 1945-09-08 00:00:00 | Sắc lệnh mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội |
12 | 1945-09-07 00:00:00 | Sắc lệnh uỷ cho nha giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược |
11 | 1945-09-07 00:00:00 | Sắc lệnh bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần |
10 | 1945-09-07 00:00:00 | Sắc lệnh để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng |
8 | 1945-09-05 00:00:00 | Sắc lệnh giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" |
7 | 1945-09-05 00:00:00 | Sắc lệnh để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ |
6 | 1945-09-05 00:00:00 | Sắc lệnh cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp |
5 | 1945-09-05 00:00:00 | Sắc lệnh ấn định Quốc kỳ Việt nam |
4 | 1945-09-04 00:00:00 | Sắc lệnh lập tại Hà nội và các tỉnh một quỹ gọi là Quỹ Độc lập |
3 | 1945-09-01 00:00:00 | Sắc lệnh thiết quân luật tại Hà nội |
1 | 1945-08-30 00:00:00 | Sắc lệnh cử ông Hoàng Minh Giám sung chức Đổng lý Văn phòng Bộ Nội vụ |