Dịch vụ tư vấn đầu tư

DỊCH VỤ XIN GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ TẠI VIỆT NAM

Dịch vụ làm thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư tại Việt Luật bao gồm: vừa hoàn thiện hồ sơ xin giấy phép đầu tư, vừa miễn phí tư vấn điều kiện cấp giấy chứng nhận đầu tư và các vấn đề pháp lý liên quan khác. Dưới đây là các hình thức đầu tư mà dịch vụ xin giấy phép đầu tư tại Việt Luật nhận thực hiện:

1. Thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Kể từ ngày 01/01/2021, Luật Đầu tư 2020 bắt đầu có hiệu lực. Căn cứ theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và một số văn bản pháp luật liên quan thì quy trình thành lập công ty 100% vốn nước ngoài thực hiện như sau:

Bước 01: Đăng ký chủ trương đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền để thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài khi vào Việt Nam đầu tư thực hiện dự án thì phải làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tuy nhiên, trước khi làm thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trong một số trường hợp nhà đầu tư phải đăng ký chủ trương đầu tư thuộc thẩm quyền của Thủ tướng Chính phủ hoặc Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Ủy ban nhân dân cấp Tỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án sau đây:

  • Dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu hoặc nhận chuyển nhượng; dự án có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất;
  • Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
    Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

Trong trường hợp, dự án của nhà đầu tư nước ngoài trong các lĩnh vực kinh doanh vận tải biển, kinh doanh dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng, trồng rừng, xuất bản, báo chí, thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ 100% vốn nước ngoài. Theo đó, trường hợp thành lập công ty có vốn 100% nước ngoài mà liên quan đến những vấn đề trên thì phải đăng kí chủ trương đầu tư với Thủ tướng Chính phủ theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020.

Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ gồm:

  • Các tài liệu giống như đăng kí chủ trương đầu tư của Cơ quan Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
    Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án đầu tư.

Trường hợp quyết định chủ trương đầu tư của Quốc hội:

  • Nhà máy điện hạt nhân;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ biên giới từ 50 ha trở lên; rừng phòng hộ chắn gió, chắn cát bay và rừng phòng hộ chắn sóng, lấn biển từ 500 ha trở lên; rừng sản xuất từ 1.000 ha trở lên;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác;
  • Dự án đầu tư có yêu cầu di dân tái định cư từ 20.000 người trở lên ở miền núi, từ 50.000 người trở lên ở vùng khác.

Hồ sơ xin chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội gồm:

  • Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có);
  • Đánh giá sơ bộ tác động tới môi trường và các giải pháp bảo vệ môi trường;
  • Đánh giá tác động kinh tế, xã hội và hiệu quả của dự án;
  • Đề xuất các cơ chế, chính sách cụ thể (nếu có).

Bước 02: Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài

Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư:

  • Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;

Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế sau:

  • Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
  • Có tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên;
  • Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định như trên nắm giữ từ 51 % vốn điều lệ trở lên.
  • Hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài gồm
  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu
    Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;

Bản sao một trong các tài liệu sau:

  • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
  • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
  • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao

Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Cơ quan nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài
Cơ quan đăng ký đầu tư: Nếu công ty đặt trụ sở tại khu công nghiệp là Ban quản lý các khu công nghiệp. Nếu công ty đặt trụ sở ngoài khu công nghiệp là Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.

Thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho công ty 100% vốn nước ngoài

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 15 – 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ

Đối với dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư: 05 – 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư.

Bước 03: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài

Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 100% vốn nước ngoài

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên;
  • Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần 100% vốn nước ngoài

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  2. Điều lệ công ty;
  3. Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (danh sách người đại diện theo ủy quyền nếu có);
  4. Bản sao các giấy tờ sau đây: Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;
  5. Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
  6. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  7. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

Cơ quan nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài

Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho công ty 100% vốn nước ngoài
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ

Bước 04: Đăng bố cáo thành lập công ty 100% vốn nước ngoài

Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.

Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:

Ngành, nghề kinh doanh;

Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
Cơ quan thực hiện: Bộ phận đăng bố cáo của Cơ quan đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh.

Bước 05: Khắc dấu của công ty 100% vốn nước ngoài

Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và đã tiến hành đăng bố cáo thành lập doanh nghiệp. Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tại một trong những đơn vị khắc dấu được cấp phép. Doanh nghiệp tự quyết định số lượng và hình thức con dấu trong phạm vi pháp luật cho phép.

Theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 có hiệu lực từ ngày 01/01/2021 thì doanh nghiệp tự khắc con dấu, tự chịu trách nhiệm về việc sử dụng con dấu pháp nhân của công ty. Do dó, công ty 100% vốn nước ngoài cũng như công ty vốn Việt Nam không phải đăng bố cáo thông báo mẫu dấu như trước đây. Đây cũng là một điểm rất mới của Luật Doanh nghiệp 2020 nhưng cũng là điểm lo ngại của nhiều doanh nghiệp trong vấn đề tự quản lý và sử dụng dấu của doanh nghiệp không có sự giám sát từ phía cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến con dấu.

2. Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào Việt Nam

Thủ tục nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào công ty Việt Nam

Thủ tục nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty 100% vốn Việt Nam

  1. Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty 100% vốn Việt Nam.
  2. Trường hợp việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ để công ty thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên theo quy định của pháp luật. Trường hợp không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.
  3. Bước 2: Sau khi có chấp thuận của Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư thực hiện thủ tục như sau: Nếu mua từ 51% vốn công ty Việt Nam mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp cho công ty Việt Nam, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hiện góp vốn chuyển nhượng và kê khai thuếthu nhập chuyển nhượng.
  4. Bước 3: Sau đó, công ty mà nhà đầu tư tiến hành mua vốn góp, cổ phần sẽ thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông, thành viên trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh(Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) theo quy định của pháp luật tại Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư.

Thủ tục nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

  1. Bước 1: Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính làm thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào Công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
  2. Bước 2: Sau khi có chấp thuận của Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
  3. Bước 3: Sau khi có chấp thuận của Phòng Đầu tư – Sở Kế hoạch và Đầu tư về việc chấp thuận cho nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp, nhà đầu tư thực hiện thủ tục như sau: Nếu mua từ 51% vốn công ty Việt Nam mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp cho công ty Việt Nam, sau đó nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hiện góp vốn chuyển nhượng và kê khai thuế thu nhập chuyển nhượng.
  4. Bước 4: Sau khi hoặc đồng thời với thủ thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp, công ty thực hiện thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư để ghi nhận nhà đầu tư nước ngoài mới.

3. Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Các trường hợp phải điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

  • Thay đổi tên dự án đầu tư.
  • Thay đổi thông tin nhà đầu tư, thay đổi nhà đầu tư.
  • Thay đổi địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng.
  • Thay đổi mục tiêu, quy mô dự án đầu tư.
  • Thay đổi vốn của dự án đầu tư (gồm vốn góp của nhà đầu tư tức tăng giảm vốn điều lệ và vốn huy động tức tang hoặc giảm vốn đầu tư).
  • Thay đổi thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.
  • Thay đổi tiến độ thực hiện dự án đầu tư, bao gồm:
    • + Tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn;
    • + Tiến độ thực hiện các mục tiêu hoạt động chủ yếu của dự án đầu tư, trường hợp dự án đầu tư chia thành từng giai đoạn thì phải quy định tiến độ thực hiện từng giai đoạn.
  • Thay đổi hình thức ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có).
  • Thay đổi các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có).

Khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư còn phải thay đổi các nội dung liên quan trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Đối với các công ty có Giấy phép kinh doanh cũng cần thực hiện thủ tục thay đổi Giấy phép kinh doanh.

Điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư có bắt buộc không?

Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Do đó khi thay đổi các nội dung của Dự án đầu tư phải thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Trường hợp không thực hiện điều chỉnh dự án đầu tư có thể bị phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng. (Điều 17, Nghị định 122/2021/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/01/2022).

Trình tự điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư

Để thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ.

Để điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, Nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị những giấy tờ và tài liệu liên quan đến nội dung điều chỉnh theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và các văn bản hướng dẫn thi hành như hướng dẫn chi tiết tại Mục 4 bên dưới.

Bước 2: Nộp hồ sơ.

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo hướng dẫn tại Mục 4, Nhà đầu tư tiến hành nộp hồ sơ tại Cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư. Để biết cơ quan nào đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho bạn, bạn có thể xem trong Giấy chứng nhận đầu tư ở phần trên cùng bên trái của Giấy giấy chứng nhận đầu tư. Đồng thời, ở trang cuối cùng của Giấy chứng nhận đầu tư, phần con dấu của Cơ quan nhà nước cũng có tên cơ quan đã cấp giấy.

Bước 3: Cơ quan nhà nước thẩm định hồ sơ.

Khi nhận đầy đủ hồ sơ từ Nhà đầu tư, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ tiến hành thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc không chính xác, Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ yêu cầu Nhà đầu tư sửa đổi, bổ sung.

Bước 4: Nhận kết quả.

Trường hợp hồ sơ đã hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp Giấy chứng nhận đầu tư đã điều chỉnh cho Nhà đầu tư. Trong trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh phải thông báo bằng văn bản cho Nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Hồ sơ điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

 Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh là văn bản ghi nhận thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư sau khi đăng ký điều chỉnh, bổ sung. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh sau khi ban hành sẽ thay thế cho giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh đã cấp trước đó cho nhà đầu tư và công ty triển khai dự án đầu tư. Công ty đề nghị cấp Giấy chứng  nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu sau:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư
  • Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Bản sao báo cáo tài chính kiểm toán
  • Quyết định về việc điều chỉnh nội dung đăng ký đầu tư của nhà đầu tư;
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã cập nhật các nội dung thay đổi áp dụng cho trường hợp công ty vốn nước ngoài thay đổi đăng ký đầu tư đồng thời với thay đổi đăng ký doanh nghiệp.
  • Bản sao công chứng giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã cấp và giấy chứng nhận đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bản mới nhất.
  • Bản sao quyết định chủ trương đầu tư điều chỉnh áp dụng cho công ty nước ngoài thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư. Như vậy nhà đầu tư phải xin điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư trước khi thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh.
  • Các tài liệu cần có áp dụng cho từng nội dung điều chỉnh:
    • Công ty đăng ký thay đổi nhà đầu tư phải cung cấp giấy tờ chứng thực của nhà đầu tư quy định trong Luật đầu tư.
    • Hoặc công ty đăng ký tăng vốn đầu tư phải cung cấp giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư.
    • Hoặc công ty đăng ký thay đổi địa điểm triển khai dự án phải cung cấp giấy tờ về địa điểm mới bao gồm: Hợp đồng thuê trụ sở, Giấy tờ chứng minh địa điểm, giấy tờ chứng minh quyền cho thuê của bên cho thuê.

Thời hạn thực hiện điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư

Về thời hạn giải quyết việc điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư của doanh nghiệp được quy định tại Điều 40 Luật Đầu tư 2014 như sau:

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Đối với các dự án thuộc diện phải quyết định chủ trương đầu tư, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư trước khi điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

4. Thành lập doanh nghiệp có vốn nước ngoài

Đối với hình thức nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế (Nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu)

Bước 1: Xin cấp giấy chứng nhận đầu tư

Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư: Chúng tôi sẽ tiến hành tư vấn chi tiết thành phần hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư tại một phần khác trong bài viết này.

Bước 2: Xin cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nếu những mục trên là lý thuyết, thì đến đây đích thị sẽ là phần để bạn thực hành. Hãy bắt tay vào chuẩn bị một bộ hồ sơ hoàn chỉnh trước khi đi đến bước quan trọng hơn là nộp vào cơ quan nhà nước nhé !

Căn cứ vào các quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp, theo đó tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà hồ sơ công ty cần phải chuẩn bị bao gồm:

  • Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp;
  • Dự thảo điều lệ công ty tùy theo loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH một thành viên; Công ty TNHH hai thành viên trở lên; Công ty cổ phần) theo luật Doanh nghiệp 2020;
  • Danh sách thành viên (Đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và Danh sách cổ đông sáng lập đối với Công ty cổ phần);
  • Bản sao y, công chứng giấy tờ chứng thực cá nhân (CMND/CCCD/Hộ chiếu) của người đại diện theo pháp luật của công ty, chủ sở hữu của công ty TNHH một thành viên, các thành viên của công ty TNHH hai thành viên trở lên, các cổ đông sáng lập của Công ty Cổ phần, người đại diện theo ủy quyền;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu thành viên góp vốn/cổ đông sáng lập là người nước ngoài hoặc công ty nước ngoài; (Chụp hình bản gốc)
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy ủy quyền cho đại diện đứng tên trên phần vốn góp/cổ phần của tổ chức góp vốn (nếu có)(Chụp hình bản gốc);

Bước 3: Công bố thành lập doanh nghiệp

Thông tin bố cáo về việc thành lập doanh nghiệp sẽ được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sau khi nhà đầu tư hoàn tất thủ tục và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4: Khắc con dấu doanh nghiệp

  • Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, công ty tiến hành thủ tục khắc dấu và quản lý con dấu theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
  • Công ty có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của công ty. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên công ty; Mã số công ty, nơi đặt trụ sở công ty.

Đối với hình thức nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần công ty Việt Nam

Đây là cách làm được đa số các Nhà đầu tư lựa chọn để sở hữu công ty tại Việt Nam. Đó là thông qua hình thức góp vốn/ mua cổ phần của công ty đã được thành lập tại Việt Nam, trở thành công ty có vốn đầu tư nước ngoài hoặc công ty 100% vốn nước ngoài.

Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua cổ phần

Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần

Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký cho cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính. Hồ sơ sẽ được chúng tôi hướng dẫn chi tiết bên dưới.

Thẩm quyền chấp thuận việc đăng ký đăng ký góp vốn, mua cổ phần

Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn nộp hồ sơ đăng ký góp vốn/mua cổ phần tại phòng kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở.

Thời gian thực hiện thủ tục thông báo việc đăng ký đăng ký góp vốn, mua cổ phần

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Văn bản thông báo về việc chấp thuận được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Bước 2: Thay đổi thành viên, cổ đông công ty

Nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các điều kiện và thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Cụ thể như sau:

Thẩm quyền thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông công ty

Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn nộp hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên/ thay đổi cổ đông tại phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở.

Thời gian thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông công ty

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Bước 3: Thay đổi đại diện theo pháp luật của công ty

Trường hợp tổ chức kinh tế thay đổi thành viên/ thay đổi cổ đông do tiếp nhận nhà đầu tư nước ngoài, dẫn đến thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty thì thực hiện thủ tục thay đổi người đại diện theo pháp luật.

Bước 4: Kê khai nộp thuế TNCN đối với việc mua bán cổ phần, phần vốn góp

Khi phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn tại Công ty TNHH, chuyển nhượng cổ phần tại Công ty cổ phần của NĐT nước ngoài, dù phát sinh hay không phát sinh thu nhập tính thuế, cá nhân chuyển nhượng phải nộp tờ khai đến cơ quan thuế để kê khai thuế TNCN.

Thời hạn:

  • Đối với cá nhân thuộc diện trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế chậm nhất là 10 (mười) ngày kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng vốn/ chuyển nhượng chứng khoán có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
  • Trường hợp doanh nghiệp nộp thuế thay cho cá nhân thì thời điểm nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là trước khi làm thủ tục thay đổi danh sách thành viên/danh sách cổ đông.
  • Thủ tục, cơ quan tiếp nhận hồ sơ: cá nhân chuyển nhượng, doanh nghiệp nộp hồ sơ đến Cơ quan thuế quản lý của doanh nghiệp. Hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
  • Tờ khai thuế TNCN chuyển nhượng vốn/cổ phần (theo mẫu quy định);
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp/cổ phần;
  • Chứng từ thanh toán;
  • Giấy chứng minh nhân dân của người bán (bản sao y);
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao y).

5. Thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam

Quy định về thành lập văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài tại Việt Nam được cụ thể tại Luật Thương mại năm 2005 và Nghị định số 07/2016/NĐ-CP quy định về đại diện, chi nhánh văn phòng của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

Thương nhân nước ngoài chỉ được cấp Giấy chứng nhận hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:

  • Công ty nước ngoài đã được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia nước này công nhận;
  • Công ty nước ngoài đã hoạt động tại nước sở tại ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
  • Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn giấy phép đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ tại Việt Nam;
  • Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: tìm hiểu thị trường, xúc tiến thương mại tại Việt Nam.
  • Trường hợp nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).

Hồ sơ thành lập văn phòng đại diện của công ty nước ngoài tại Việt Nam

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-1 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 11/2016/TT-BCT do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
  • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài. Tài liệu này phải được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Văn bản bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện của công ty nước ngoài;
  • Bản dịch có chứng thực báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
  • Bản dịch có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện.
  • Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
    • Hợp đồng thuê văn phòng sao y chứng thực;
    • Bản công chứng Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của bên cho thuê (nếu thuê của doanh nghiệp cần cung cấp thêm Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có chức năng kinh doanh bất động sản);
    • Ngoài ra, địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện công ty nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật

Lưu ý: Các tài liệu, trừ khi được quy định rõ ràng, phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam. Toàn bộ hồ sơ cấp phép thành lập văn phòng đại diện do công ty mẹ ký và đóng dấu hồ sơ.

Các bước thành lập văn phòng đại diện công ty nước ngoài tại Việt Nam

  1. Chuẩn bị thông tin, tài liệu cho việc thành lập văn phòng đại diện
  2. Soạn thảo và hộp hồ sơ thành lập văn phòng tới sở công thương: Hồ sơ có thể được gửi trực tiếp; qua đường bưu điện, công văn hành chính; mạng điện tử.
  3. Sở công thương thẩm định hồ sơ thành lập văn phòng đại diện công ty: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Công thương phải thông báo bằng văn bản để thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
  4. Nhận giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Thủ tục sau khi thành lập văn phòng đại diện

  • Thông báo sử dụng con dấu của văn phòng đại diện của công ty.
  • Treo biển hiệu gắn tại trụ sở Văn phòng đại diện.
  • Thực hiện thủ tục mở tài khoản của văn phòng đại diện: Văn phòng đại diện được mở tài khoản chuyên chi bằng ngoại tệ và tài khoản chuyên chi bằng đồng Việt Nam có gốc ngoại tệ tại Ngân hàng được phép hoạt động tại Việt Nam và chỉ được sử dụng tài khoản này vào hoạt động của Văn phòng đại diện.
  • Văn phòng đại diện phải đăng báo viết hoặc báo điện tử được phép phát hành tại Việt Nam kể từ ngày được cấp Giấy phép hoạt động.
  • Văn phòng đại diện phải chính thức hoạt động và thông báo cho Sở công thương về việc mở cửa hoạt động tại trụ sở đã đăng ký trong thời hạn 45 ngày.
  • Thực hiện Báo cáo hoạt động: Định kỳ hàng năm, trước ngày làm việc cuối cùng của tháng 01 năm kế tiếp, Văn phòng đại diện phải gửi báo cáo bằng văn bản về hoạt động trong năm của mình tới Sở công thương.
  • Nộp thuế thu nhập cá nhân cho Trưởng văn phòng, nhân viên văn phòng đại diện (nếu có).

Lưu ý: Trong trường hợp thương nhân nước ngoài có sự thay đổi trong nội bộ công ty thì phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện với cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có sự thay đổi.

6. Điều chỉnh giấy phép văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài

Các trường hợp nào cần phải điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

Căn cứ theo quy định tại Điều 15 Nghị định 07/2016/NĐ-CP về các trường hợp điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện cụ thể như sau:

Thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh trong những trường hợp sau:

  • Thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài.
  • Thay đổi nội dung hoạt động của thương nhân nước ngoài có liên quan trực tiếp đến nội dung hoạt động của Chi nhánh tại Việt Nam.
  • Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
  • Thay đổi tên gọi của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
  • Thay đổi nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh.
  • Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
  • Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Chi nhánh.

Hồ sơ điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện

Căn cứ tại Điều 16 Nghị định 07/2016/NĐ-CP về hồ sơ điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện được quy định cụ thể như sau:

– Hồ sơ 01 bộ bao gồm:

  • Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
  • Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi, tùy trường hợp cụ thể:
    • Bản sao tài liệu pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh có sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài;
    • Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu mới của văn phòng đại diện; bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của văn phòng đại diện; giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của văn phòng đại diện đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi;
    • Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở văn phòng đại diện;
    • Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở, nêu rõ điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác.
  • Bản chính Giấy phép thành lập văn phòng đại diện.

Lưu ý: Tất cả những giấy tờ, tài liệu bằng tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và có chứng thực. Tất cả những giấy tờ, tài lieu bằng tiếng nước ngoài, được cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp phải được dịch ra tiếng Việt, công chứng và hợp pháp hóa lãnh sự mới có giá trị sử dụng tại Việt Nam.

Thời hạn thay đổi: Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày có sự thay đổi, thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
Thời hạn thực hiện thủ tục: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

7. Thành lập chi nhánh của thương nhân nước ngoài

Điều kiện thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài:

  • Thương nhân nước ngoài được thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
  • Thương nhân nước ngoài đã hoạt động ít nhất 05 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
  • Trong trường hợp Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ ngày nộp hồ sơ;
  • Nội dung hoạt động của Chi nhánh phải phù hợp với cam kết mở cửa thị trường của Việt Nam trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và phù hợp với ngành nghề kinh doanh của thương nhân nước ngoài;
  • Trường hợp nội dung hoạt động của Chi nhánh không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, việc thành lập Chi nhánh phải được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành.

Hồ sơ thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
  • Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
  • Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Chi nhánh;
  • Bản sao báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
  • Bản sao Điều lệ hoạt động của Chi nhánh;
  • Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc giấy Chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người đứng đầu Chi nhánh;
  • Tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh bao gồm: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Chi nhánh; Bản sao tài liệu về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Chi nhánh cụ thể: Chi nhánh của thương nhân nước ngoài phải phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam về điều kiện an ninh, trật tự, an toàn vệ sinh lao động và các điều kiện khác theo quy định của pháp luật. Chi nhánh không được cho mượn, cho thuê lại trụ sở.

Thủ tục thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài:

B1.Thương nhân nước ngoài nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu đủ điều kiện áp dụng) đến Cơ quan cấp Giấy phép (Bộ Công thương).

B2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cơ quan cấp Giấy phép kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ.

Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.

B3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài( Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định 07/2016/NĐ-CP)

  • Trường hợp quy định tại Khoản 5 Điều 8 Nghị định 07/2016/NĐ-CP và trường hợp việc thành lập Chi nhánh chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Bộ Công Thương gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Công Thương, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Chi nhánh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ quản lý chuyên ngành, Bộ Công Thương cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài.
  • Tất cả trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.

B4. Công bố thông tin về Chi nhánh

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm công bố trên trang thông tin điện tử của mình các nội dung sau:

  • Tên, địa chỉ trụ sở của Chi nhánh;
  • Tên, địa chỉ trụ sở của thương nhân nước ngoài;
  • Người đứng đầu  Chi nhánh;
  • Số, ngày cấp, thời hạn của Giấy phép thành lập Chi nhánh, Cơ quan cấp Giấy phép;
  • Nội dung hoạt động của Chi nhánh;
  • – Ngày cấp lại, điều chỉnh, gia hạn và thu hồi Giấy phép thành lập Chi nhánh.

* Giấy phép thành lập Chi nhánh của thương nhân nước ngoài có thời hạn 05 năm nhưng không vượt quá thời hạn còn lại của Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài trong trường hợp giấy tờ đó có quy định về thời hạn.

Trên đây là tổng quan về thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung này, Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn miễn phí.

Thông tin liên hệ:

  • Giám đốc: Nguyễn Trọng Tấn
  • Số điện thoại: 0973 826 829
  • Email: info.vietluat@gmail.com

Trân trọng!

Xin chân thành cảm ơn.