Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu

Đăng ký bảo hộ sáng chế thủ tục nhanh chóng đúng luật. Nghe tư vấn trực tiếp qua Hotline 0973 826 829 từ chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm của Việt Luật.

Thủ-tục-đăng-ký-nhãn-hiệu

Điều 4 Luật Sở Hữu Trí Tuệ 2009 quy định: Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.

Văn bằng bảo hộ là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân nhằm xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý; quyền đối với giống cây trồng.

1. Điều kiện bảo hộ đối với nhãn hiệu

Nhãn hiệu được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc;
  • Có khả năng phân biệt hàng hóa, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hóa, dịch vụ của chủ thể khác.

2. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

Điều 105. Yêu cầu đối với đơn đăng ký nhãn hiệu

1. Tài liệu, mẫu vật, thông tin xác định nhãn hiệu cần bảo hộ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

  1. Mẫu nhãn hiệu và danh mục hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu;
  2. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể, quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.

2. Mẫu nhãn hiệu phải được mô tả để làm rõ các yếu tố cấu thành của nhãn hiệu và ý nghĩa tổng thể của nhãn hiệu nếu có; nếu nhãn hiệu có từ, ngữ thuộc ngôn ngữ tượng hình thì từ, ngữ đó phải được phiên âm; nhãn hiệu có từ, ngữ bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt.

3. Hàng hoá, dịch vụ nêu trong đơn đăng ký nhãn hiệu phải được xếp vào các nhóm phù hợp với bảng phân loại theo Thoả ước Ni-xơ về phân loại quốc tế về hàng hoá và dịch vụ nhằm mục đích đăng ký nhãn hiệu, do cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp công bố.

4. Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tên, địa chỉ, căn cứ thành lập và hoạt động của tổ chức tập thể là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  2. Các tiêu chuẩn để trở thành thành viên của tổ chức tập thể;
  3. Danh sách các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng nhãn hiệu;
  4. Các điều kiện sử dụng nhãn hiệu;
  5. Biện pháp xử lý hành vi vi phạm quy chế sử dụng nhãn hiệu.

5. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

  1. Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu nhãn hiệu;
  2. Điều kiện để được sử dụng nhãn hiệu;
  3. Các đặc tính của hàng hoá, dịch vụ được chứng nhận bởi nhãn hiệu;
  4. Phương pháp đánh giá các đặc tính của hàng hóa, dịch vụ và phương pháp kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu;
  5. Chi phí mà người sử dụng nhãn hiệu phải trả cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu, nếu có.

Quý khách đang cần đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hướng dẫn cụ thể cho từng trường hợp. Hotline tư vấn: 0973 826 829

 

banner thành lập doanh nghiệp