Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Bạn đang gặp khó khăn trong xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. Hãy liên hệ ngay tới hotline 0973 826 829 của chúng tôi. Luật sư, chuyên viên pháp lý của Việt Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn miễn phí 24/7. 

Theo quy định Tại Điều 154 Bộ luật động và Điều 7 Nghị định số 152/2020/NĐ-CP ngày 30/12/2020. Thì quy định Người lao động nước ngoài vào Việt Nam sẽ không thuộc diện cấp giấy phép lao động với 20 trường hợp cụ thể. Những quy định về điều kiện  thủ tục xác nhận được thực hiện thế nào? Xem ngay bài viết dưới đây để nắm bắt thông tin.

20 trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp phép lao động

  1. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
  2. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ;
  3. Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được;
  4. Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư;
  5. Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế (ĐƯQT) mà Việt Nam là thành viên;
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam;
  7. Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên (Bộ luật Lao động 2012 không quy định về giới hạn giá trị vốn góp).
  8. Là Chủ tịch HĐQT hoặc thành viên HĐQT của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên (Bộ luật Lao động 2012 không quy định về giới hạn giá trị vốn góp).
  9. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải;
  10. Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các ĐƯQT về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài;
  11. Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định;
  12. Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia;
  13. Tình nguyện viên là NLĐ nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam;
  14. Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm (trước đây,Điều 7 Nghị định 11/2016/NĐ-CP  quy định thời gian cộng dồn không quá 90 ngày trong 01 năm);
  15. Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định;
  16. Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam;
  17. Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại ĐƯQT mà Việt Nam là thành viên;
  18. Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội;
  19. Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại;
  20. Được Bộ GD&ĐT xác nhận NLĐ nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Điều kiện xác nhận người nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

  • Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.
  • Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc.
  • Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.
  • Thuộc trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định.
  • Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Trình tự thực hiện thủ tục

  1. Thành phần, số lượng hồ sơ
  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Theo mẫu);
  • Danh sách trích ngang về người lao động nước ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước ngoài;
  • Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;
  • Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  1. Thời hạn giải quyết: 3 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
  2. Cơ quan thực hiện: Sở lao động thương binh và xã hội tỉnh/thành phố hoặc Ban quản lý khu công nghiệp và khu chế xuất nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Việt Luật đã hân hạnh đồng hành với nhiều khách hàng cá nhân doanh nghiệp trong việc xử lý thủ tục pháp lý. Bạn đang gặp khó khăn trong bất cứ thủ tục nào hãy liên hệ ngay tới hotline 0973 826 829 của chúng tôi. Luật sư, chuyên viên pháp lý của Việt Luật luôn sẵn sàng hỗ trợ tư vấn miễn phí 24/7. 

banner thành lập doanh nghiệp