Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Thủ tục nhanh chóng chuyên nghiệp được thực hiện bởi những chuyên viên luật giàu kinh nghiệm. Cam kết tối ưu chi phí cho các tổ chức cá nhân

Việt Luật cung cấp trọng gói các dịch vụ thủ tục hành chính nhà nước. Giúp các tổ chức cá nhân thực hiện công việc nhanh chóng tiết kiệm nhân lực, thời gian và chi phí.

Trong bài viết này chúng tôi sẽ cung cấp toàn bộ thông tin quy trình, hồ sơ, thủ tục, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu.

Trình tự thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đã đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu

Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam (sau đây gọi chung là người sử dụng đất) chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

c)Thành phần, số lượng hồ sơ

– Thành phần hồ sơ:

* Hồ sơ đất đai 

Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất:

Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Mẫu).

Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở:

+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Mẫu);

+ Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Điều 31 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được liệt kê tại phụ lục đính kèm.

Trường hợp chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là công trình xây dựng:

+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Mẫu);

Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng trồng theo quy định tại Điều 32 nghị định số 43/2014/NĐ-CP được liệt kê tại phụ lục đính kèm.

Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng:

+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Mẫu);

Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu rừng trồng theo quy định tại Điều 33 nghị định số 43/2014/NĐ-CP được liệt kê tại phụ lục đính kèm.

Trường hợp chứng nhận quyền sở hữu cây lâu năm:

+ Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo Mẫu);

Một trong các giấy tờ về quyền sở hữu cây lâu nămtheo quy định tại Điều 34 nghị định số 43/2014/NĐ-CP được liệt kê tại phụ lục đính kèm.

Lưu ý:

Người nộp giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP được lựa chọn một trong các hình thức sau:

Nộp bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực;

Nộp bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu và xác nhận vào bản sao;

Nộp bản chính giấy tờ.

* Hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính: (Điều 4 Thông tư liên tịch số 88/2016/TTLT/BTC-BTNMT)

+ Bản chính Tờ khai Lệ phí trước bạ (theo Mẫu);

+ Bản chính Tờ khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản theo quy định của pháp luật về thuế (nếu có) (theo Mẫu);

+ Bản chính Văn bản của người sử dụng đất đề nghị được miễn, giảm các Khoản nghĩa vụ tài chính về đất đai;

+ Bản sao các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng được miễn, giảm theo quy định của pháp luật (nếu có).

– Số lượng hồ sơ: 1 bộ

d) Thời hạn giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Thời hạn giải quyếtkhông tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

 đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam (Khoản 2 Điều 70 NĐ 43).

e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân quận, huyện.

– Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

– Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan quản lý nhà nước về nhà ở, công trình xây dựng, nông nghiệp, cơ quan thuế, cơ quan tài chính (nếu có), Phòng Tài nguyên và Môi trường.

g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận hoặc văn bản từ chối nêu rõ lý do.

Để thực hiện nhanh, đúng quy trình thủ tục các cấp phép các tổ chức cá nhân nên lựa chọn đơn vị cung cấp dịch vụ uy tín.

Việt Luật tự hào là đơn vị luật có thương hiệu trên thị trường. Chúng tôi sở hữu đội ngũ luật sư, chuyên viên luật giàu kinh nghiệm sẵn sàng tư vấn miễn phí tới khách hàng. Đồng hành cùng khách hàng chuẩn bị từng bước theo chuẩn quy định luật mới nhất. Thủ tục nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.

Liên hệ ngay hotline 0973 826 829 để được tư vấn và hỗ trợ nhanh nhất.

 

banner thành lập doanh nghiệp