So sánh công ty TNHH và công ty cổ phần

Việt Luật tư vấn cho khách hàng thành lập doanh nghiệp
Luật sư đang tư vấn cho khách hàng đến thành lập doanh nghiệp tại Việt Luật

1. Điểm giống nhau giữa công ty TNHH và công ty Cổ phần

Công ty TNHH và công ty cổ phần có chung những đặc điểm sau:

  • Thành viên có thể là cá nhân, tổ chức;
  • Đều có tư cách pháp nhân;
  • Đều là loại hình công ty đối vôn;
  • Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp của công ty;
  • Có quyền chuyển nhượng vốn theo quy định của pháp luật.

2. Điểm khác nhau giữa công ty TNHH và công ty Cổ phần

Tiêu chí Công ty TNHH Công ty Cổ phần
Số lượng − Thành viên giới hạn từ 1 đến 50 tùy thuộc TNHH 1 thành viên hoặc TNHH 2 thành viên trở lên. − Không giới hạn cổ đông, tuy nhiên tối thiểu phải có 3 cổ đông trở lên.
Vốn − Không được phép phát hành cổ phiếu.

− Vốn điều lệ của Công ty TNHH tính theo tỷ lệ % vốn góp

− Góp vốn: Thực hiện góp vốn theothời hạn. Được cấp giấy chứng nhận phần vốn góp khi góp đủ và đúng loại tài sản như cam kết trong đúng thời gian đã quy định.

− Trường hợp không góp đủ và đúng hạn: sẽ được quy định

− Được phép phát hành cổ phiếu để huy động vốn.

− Vốn điều lệ của CTCP được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần.

− Góp vốn: Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua tối thiểu 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán và phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày CTCP được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

− Trường hợp các cổ đông sáng lập không đăng ký mua hết số cổ phần được quyền chào bán thì số cổ phần còn lại phải được chào bán và bán hết trong thời hạn 3 năm, kể từ ngày CTCP được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

− Trường hợp có cổ đông sáng lập không thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua thì số cổ phần chưa góp đủ đó của cổ đông sáng lập được xử lý

Chuyển nhượng phần vốn góp / cổ phần

− Nếu thành viên muốn chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình thì trước tiên phải chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong CTTNHH với cùng điều kiện.

− Thành viên chỉ có thể chuyển nhượng cho người không phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty TNHH2 không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.

− Việc chuyển nhượng được thực hiện bằng văn bản theo cách thông thường hoặc bằng cách trao tay cổ phiếu.

− Bên chuyển nhượng vẫn là người sở hữu cổ phần có liên quan cho đến khi tên của người nhận chuyển nhượng được đăng ký vào sổ đăng ký cổ đông.
Ngoài ra còn có 1 số trường hợp hạn chế chuyển nhượng cổ phần

Cơ cấu − Công ty TNHH 2 thành viên có Hội đồng thành viên (HĐTV), Chủ tịch HĐTV, và Giám đốc/Tổng giám đốc. Công ty TNHH2 có từ 11 thành viên trở lên phải thành lập ban kiểm soát.

− Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty

− Công ty cổ phần có Đại hội đồng cổ đông (ĐHĐCĐ), Hội đồng quản trị (HĐQT), Chủ tịch HĐQT, và Giám đốc/Tổng giám đốc.

− Công ty cổ phần có trên 11 cổ đông là cá nhân hoặc có cổ đông là tổ chức sở hữu trên 50% tổng số cổ phần của CTCP phải có ban kiểm soát.

− DHDCD là cơ quan quyết định cao nhất.

− HDQT là cơ quan quản lý của CTCP

Điều kiện triệu tập cuộc họp

− HDTV: Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 75% Vốn điều lệ đối với Triệu tập lần đầu; Số thành viên dự họp đại diện ít nhất 50% Vốn điều lệ đối với Triệu tập lần 2; hoặc Các thành viên có mặt tại cuộc họp.

(không phụ thuộc số thành viên dự họp) đối với Triệu tập lần 3.

− DHDCD: Số cổ đông đại diện ít nhất 65% cổ phần có quyền biểu quyết đối với Triệu tập lần đầu; Số cổ đông đại diện ít nhất 51% cổ phần có quyền biểu quyết đối với Triệu tập lần 2; hoặc Các cổ đông có mặt tại cuộc họp.

(không phụ thuộc số cổ đông dự họp) đối với Triệu tập lần 3

 

Trên đây là những so sánh cơ bản về loại hình doanh nghiệp công ty TNHH và công ty cổ phần các bạn cần lưu ý. Quý khách cần biết thêm bất kỳ thông tin chi tiết nào về các loại hình doanh nghiệp Việt Nam, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ cụ thể.

>>> HOTLINE: 0973 826 829 <<<

Ngoài ra, quý khách có thể liên hệ trực tiếp với chúng tôi theo địa chỉ:

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: https://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

banner thành lập doanh nghiệp