Phạt Chậm Nộp Tờ Khai Thuế – Những Điều Doanh Nghiệp Cần Biết

Mức Phạt chậm nộp tờ khai thuế

Chậm nộp tờ khai thuế là một trong những vi phạm phổ biến mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong quá trình hoạt động. Việc chậm nộp không chỉ kéo theo các mức phạt hành chính mà còn ảnh hưởng đến uy tín, khả năng tuân thủ pháp luật và quan hệ với cơ quan thuế.

Theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP, doanh nghiệp có thể bị phạt từ 2.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng, thậm chí bị giám sát đặc biệt nếu vi phạm nhiều lần. Vậy doanh nghiệp cần lưu ý những gì để tránh rủi ro? Cần giải trình như thế nào khi bị cơ quan thuế yêu cầu? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây!

Mức Phạt Chung Cho Chậm Nộp Tờ Khai Thuế

Điều 13, Nghị định 125/2020/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hóa đơn, mức phạt đối với hành vi chậm nộp tờ khai thuế được quy định như sau:

Thời gian chậm nộp

hồ sơ khai thuế

Mức phạt

Điều kiện áp dụng

1 đến 5 ngày

Phạt cảnh cáo (có tình tiết

giảm nhẹ)

Có tình tiết giảm nhẹ

1 đến 30 ngày

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng

Không có phát sinh số thuế phải nộp

31 đến 60 ngày

Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng

Không có phát sinh số thuế phải nộp

61 đến 90 ngày hoặc không phát sinh số thuế phải nộp

Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng

Không phát sinh số thuế phải nộp hoặc không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp

Trên 90 ngày

Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng

Có phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra
 

Ngoài mức phạt hành chính, doanh nghiệp còn có thể gặp các hậu quả khác như:

  • Bị theo dõi đặc biệt từ cơ quan thuế.
  • Tăng nguy cơ bị thanh tra thuế.
  • Mất uy tín khi làm việc với đối tác.

Vì vậy, việc tuân thủ đúng thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là rất quan trọng để tránh các mức phạt nêu trên.

Phạt chậm nộp tờ khai các loại thuế thường gặp nhất

Việc chậm nộp tờ khai thuế áp dụng cho nhiều loại thuế khác nhau như thuế môn bài, thuế GTGT, Thuế TNDN, thuế hộ kinh doanh. Mức phạt vẫn tuân theo các quy định chung, tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý thời hạn nộp của từng loại thuế:

Loại thuế

Thời hạn nộp tờ khai

Mức phạt nếu chậm nộp

Thuế môn bài

30/01 hàng năm

Phạt theo Nghị định 125/2020/NĐ-CP

Thuế GTGT

Kê khai theo quý ngày cuối tháng đầu tiên của quý

tiếp theo

Lãi chậm nộp 0,03%/ngày trên số thuế chậm nộp

Thuế TNDN

31/03 năm tài chính tiếp theo

Lãi chậm nộp 0,03%/ngày trên số thuế chậm nộp

Thuế hộ kinh doanh

Tùy từng loại hình kinh doanh

Xử phạt như doanh nghiệp

Doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ các thời hạn trên để tránh vi phạm không đáng có.

Sau đây, hãy cùng Việt Luật tìm hiểu chi tiết về các mức phạt khi chậm nộp một số loại thuế: thuế môn bài, thuế TNDN,…

Chậm nộp thuế môn bài có thể bị phạt đến 25 triệu đồng

Doanh nghiệp chậm nộp tờ khai thuế môn bài sẽ bị xử phạt theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP. Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế môn bài sẽ tùy thuộc vào thời gian chậm nộp, có thể phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền dao động từ 2 – 25 triệu đồng. Cụ thể như sau:

  • Phạt cảnh cáo: Áp dụng khi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 đến 30 ngày.
  • Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng: Khi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 31 đến 60 ngày.
  • Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng: Áp dụng cho các trường hợp nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 61 đến 90 ngày; hoặc quá 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp; hoặc không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
  • Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng: Đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn, có phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra, thanh tra hoặc lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế.

Mức phạt chậm nộp thuế TNDN theo quy định mới nhất

Theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, mức phạt chậm nộp thuế TNDN được tính như sau:

Mức phạt : 0,03% mỗi ngày trên số tiền thuế chậm.

Thời gian tính phạt : Bắt đầu từ ngày tiếp theo sau ngày hết hạn nộp thuế cho đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước

Công thức tính toán :

Tiền chậm hoàn trả = Số tiền hoàn trả chậm x 0,03% x Số ngày chậm lại

Ví dụ: Nếu doanh nghiệp chậm nộp 100 triệu TNDN thuế trong 10 ngày, tiền phạt sẽ là: 100.000.000 đồng x 0,03% x 10 ngày = 300.000 đồng

Các trường hợp không tính tiền chậm nộp thuế TNDN 

Theo khoản 5 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, doanh nghiệp không tính tiền chậm nộp thuế TNDN trong các trường hợp sau:

  1. Chưa được thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước : Doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ được thanh toán bằng nguồn ngân sách nhà nước nhưng chưa được nhận thanh toán. Số tiền nợ thuế không bị tính phạt chậm hơn quá số tiền ngân sách nhà nước chưa được thanh toán.
  2. Chờ kết quả phân tích, giám định : Trong thời gian chờ kết quả phân tích, giám định để xác định chính xác số thuế phải nộp; chờ giá chính thức; hoặc chưa xác định được khoản thanh toán thực tế và các khoản điều chỉnh cộng vào giá trị hải quan.

Xem thêm:

Chậm nộp tờ khai thuế hộ kinh doanh có thể bị phạt tới 5 triệu đồng

Khi bắt đầu hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh bắt buộc phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế ngay sau khi có giấy đăng ký kinh doanh. Nếu không đúng hạn, sẽ bị xử phạt theo Điều 9, Thông tư 166/2013/TT-BTC. Dưới đây là các cơ chế xử lý theo thời gian nộp chậm:

  1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 05 ngày mà có tình tiết giảm nhẹ.
  2. Phạt tiền 700.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 400.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 1.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày (trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này).
  3. Phạt tiền 1.400.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không dưới 800.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 2.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 10 ngày đến 20 ngày.
  4. Phạt tiền 2.100.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.200.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 3.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 20 ngày đến 30 ngày.
  5. Phạt tiền 2.800.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 1.600.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 4.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế quá thời hạn quy định từ trên 30 ngày đến 40 ngày.
  6. Phạt tiền 3.500.000 đồng, nếu có tình tiết giảm nhẹ thì mức tiền phạt tối thiểu không thấp hơn 2.000.000 đồng hoặc có tình tiết tăng nặng thì mức tiền phạt tối đa không quá 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
  7. a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ trên 40 ngày đến 90 ngày.
  8. b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định trên 90 ngày nhưng không phát sinh số thuế phải nộp hoặc trường hợp quy định tại Khoản 9 Điều 13 Thông tư này.
  9. c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp (trừ trường hợp pháp luật có quy định không phải nộp hồ sơ khai thuế).
  10. d) Nộp hồ sơ khai thuế tạm tính theo quý quá thời hạn quy định trên 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế nhưng chưa đến thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế năm.

Mức phạt Chậm nộp tờ khai thuế hộ kinh doanh

Thời gian chậm nộp

tờ khai thuế

Mức phạt

Điều kiện áp dụng

1 đến 5 ngày

Phạt cảnh cáo

Có tình tiết giảm nhẹ

1 đến 10 ngày

Phạt tiền 700.000 đồng (tối thiểu 400.000 đồng nếu giảm nhẹ, tối đa 1.000.000 đồng nếu tăng nặng)

Có thể giảm nhẹ hoặc tăng nặng mức phạt tùy mức độ vi phạm

10 đến 20 ngày

Phạt tiền khoảng 1.400.000 đồng (có thể từ 800.000 đến 2.000.000 đồng tùy mức độ

vi phạm)

Có thể từ 800.000 đến 2.000.000 đồng tùy mức độ vi phạm

20 đến 30 ngày

Phạt tiền khoảng 2.100.000 đồng (từ 1.200.000 đến 3.000.000 đồng)

Tùy mức độ vi phạm từ 1.200.000 đến 3.000.000 đồng

30 đến 40 ngày

Phạt tiền khoảng 2.800.000 đồng (từ 1.600.000 đến 4.000.000 đồng)

Tùy mức độ vi phạm từ 1.600.000 đến 4.000.000 đồng

Trên 40 ngày đến 90 ngày

Phạt tiền từ 3.500.000 đồng trở lên (tối đa 5.000.000 đồng)

Áp dụng cho các trường hợp trả nợ chậm hoặc không trả hồ sơ khi không phát sinh số thuế phải nộp 

Công văn giải trình chậm nộp tờ khai thuế nên viết như thế nào?

Nếu doanh nghiệp bị cơ quan thuế yêu cầu giải trình do chậm nộp tờ khai thuế, hãy thực hiện theo các bước sau:

🔹 Chuẩn bị văn bản giải trình với nội dung:

  • Thông tin doanh nghiệp.
  • Lý do chậm nộp (ví dụ: lỗi hệ thống, nhân sự, dịch bệnh, sai sót kế toán,…).
  • Cam kết khắc phục và nộp tờ khai sớm nhất có thể.

🔹 Gửi công văn đến cơ quan thuế qua hệ thống thuế điện tử hoặc trực tiếp.

Việc giải trình hợp lý có thể giúp doanh nghiệp giảm mức phạt hoặc tránh bị xử lý nghiêm trọng hơn.

(Tham khảo Mẫu công văn giải trình theo hướng dẫn tại Thông tư 156/2013/TT-BTC.)

Hạch Toán Tiền Chậm Nộp Thuế

Theo Khoản 2 Điều 59 của Luật quản lý Thuế 2019 quy định về mức tính tiền chậm nộp và thời gian hạch toán tiền chậm nộp thuế như sau:

– Mức tính tiền chậm nộp sẽ bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.

– Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Như vậy:

Số tiền phạt tiền nộp chậm thuế = Số tiền thuế nộp chậm x 0,03 % x Số ngày chậm nộp thuế

  • Sau khi nhận được thông báo về việc xử phạt:

Nợ TK 811 – Chi phí khác

Có TK 3339 – Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác

  • Khi nộp tiền phạt:

Nợ TK 3339 – Số tiền phạt chậm nộp

Có TK 1111, 1121 – Số tiền phạt chậm nộp

  •  Cuối kỳ kế toán, kết chuyển:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả KD

Có TK 811 – Chi phí khác

Nộp Tiền Phạt Chậm Nộp Thuế Qua Mạng

Doanh nghiệp có thể nộp tiền phạt chậm nộp thuế trực tuyến thông qua Cổng thông tin điện tử Tổng cục Thuế hoặc các ngân hàng liên kết. 

Quy trình thực hiện bao gồm các bước sau:

  1. Truy cập thuedientu.gdt.gov.vn và đăng nhập tài khoản doanh nghiệp.
  2. Chọn mục “Nộp thuế điện tử” và nhập số tiền phạt theo thông báo của cơ quan thuế.
  3. Xác nhận giao dịch và hoàn tất thanh toán.

Việc nộp tiền phạt qua mạng không chỉ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian mà còn đảm bảo tính minh bạch, tránh những rủi ro liên quan đến sai sót trong thanh toán thủ công.

Việc chậm nộp tờ khai thuế không chỉ dẫn đến mức phạt hành chính mà còn có thể ảnh hưởng tiêu cực đến doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần theo dõi chặt chẽ lịch nộp tờ khai, thực hiện nghĩa vụ thuế đúng hạn và có phương án giải trình hợp lý khi gặp sự cố.

Liên hệ ngay dịch vụ kế toán thuế trọn gói của Việt Luật để được hỗ trợ nhanh chóng!

Dịch vụ kế toán thuế trọn gói

Hotline/Zalo: [0973 826 829] để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ kịp thời!

Việt Luật – Giải pháp kế toán thuế chuyên nghiệp, giúp doanh nghiệp an tâm phát triển!

banner thành lập doanh nghiệp