Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán

Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Để hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, bạn cần phải có đầy đủ các điều kiện sau:

  • Phải có chứng chỉ hành nghề kế toán
  • Xác nhận danh sách người hành nghề kế toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán, và cá nhân đăng ký hành nghề kế toán.

Tuy nhiên, để đạt được 2 điều kiện trên, doanh nghiệp cần phải thực hiện và đạt được các điều kiện cần thiết để đạt được từng điều kiện. Dưới đây là chi tiết về điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán doanh nghiệp cần lưu ý.

Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán

1. Chứng chỉ hành nghề kế toán

a) Công dân Việt Nam dự thi lấy Chứng chỉ hành nghề kế toán phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

− Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

− Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành Tài chính, Kế toán, Kiểm toán;

− Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán từ 60 tháng trở lên tính từ tháng tốt nghiệp ghi trên quyết định tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học đến thời điểm đăng ký dự thi;

− Nộp đầy đủ, đúng mẫu hồ sơ dự thi và lệ phí thi theo quy định;

− Không thuộc các đối tượng sau:

  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc bị quản chế hành chính.
  • Người đang bị cấm hành nghề, cấm làm kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

b) Người nước ngoài được cấp chứng chỉ hành nghề kế toán phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

− Được phép cư trú tại Việt Nam;

− Có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về kế toán cấp được Bộ Tài chính Việt Nam thừa nhận;

− Đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức.

2. Xác nhận danh sách người hành nghề kế toán của doanh nghiệp dịch vụ kế toán, và cá nhân đăng ký hành nghề kế toán.

a) Đối với người hành nghề kế toán trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán:

− Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc đối tượng sau:

  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc bị quản chế hành chính.
  • Người đang bị cấm hành nghề, cấm làm kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

− Có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp;

− Có hợp đồng lao động làm việc trong doanh nghiệp dịch vụ kế toán được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.

b) Đối với cá nhân kinh doanh dịch vụ kế toán:

− Có lý lịch rõ ràng, có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, không thuộc đối tượng sau:

  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh hoặc bị quản chế hành chính.
  • Người đang bị cấm hành nghề, cấm làm kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.

− Có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp;

− Có văn phòng và địa chỉ giao dịch;

− Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;

− Riêng đối với người nước ngoài đăng ký hành nghề kế toán cá nhân tại Việt Nam phải có thêm điều kiện được phép cư trú tại Việt Nam từ 1 năm trở lên, trừ khi có quy định khác trong các điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có tham gia ký kết hoặc gia nhập.

c) Đối với doanh nghiệp dịch vụ kế toán:

− Có đăng ký kinh doanh dịch vụ kế toán;

− Có ít nhất 2 người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên do Bộ Tài chính cấp, trong đó Giám đốc doanh nghiệp phải là người có Chứng chỉ hành nghề kế toán hoặc Chứng chỉ kiểm toán viên từ 2 năm trở lên.

Văn bản quy phạm pháp luật cho điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán bao gồm:

  • Điều 51, 55, 57 Luật kế toán;
  • Nghị định 129/2004/NĐ-CP;
  • Phần 2 Thông tư số 72/2007/TT-BTC;
  • Điều 4 Thông tư số 129/2012/TT-BTC.

Trên đây là toàn bộ Điều kiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán các doanh nghiệp cần lưu ý. Để biết thông tin mới nhất, các bạn có thể theo dõi tại Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia. Hoặc, liên hệ trực tiếp với Việt Luật để được hướng dẫn cụ thể.

CÔNG TY TNHH TƯ VẤN VIỆT LUẬT

Địa chỉ: Tầng 5, Số 100 Thái Hà, Q. Đống Đa, Hà Nội
Điện thoại: 024 39533666 (Giờ hành chính)
Di động: 0973 826 829 (Hỗ trợ 24/7)
Website: http://www.tuvanvietluat.com.vn/
Email: info.vietluat@gmail.com

banner thành lập doanh nghiệp